Hòa tan một oxit kim loại hóa trị III bằng 400ml dung dịch HNO3 0,2M.Sau phản ứng phải trung hòa dungg dịch thu được bằng 50g nược vôi trong 48% thu được 6,48g muối khô.Xác định CT oxit
Hoà tan một oxit kim loại hoá trị x bằng 400ml dd HNO3 0,2M.Sau phản ứng dd làm đỏ quỳ tím và phải trung hoà bằng 50g dd nước vôi trong 1,48% rồi cô cạn dung dịch nhận được 6,48g muối nitrat khô. Tìm công thưc oxit ban đầu và khối lượng của nó
Hoà tan một oxit kim loại hoá trị III bằng 400ml dd HNO3 0,2M.Sau phản ứng dd làm đỏ quỳ tím và phải trung hoà bằng 50g dd nước vôi trong 1,48% rồi cô cạn dung dịch nhận được 6,48g muối nitrat khô. Tìm công thưc oxit ban đầu ( giải nhanh hộ em nhá rõ hẳn ra em cần gấp )
nHNO3=0.08(mol)
Do sau phản ứng,dd làm quỳ hóa đỏ->axit dư
mCa(OH)2=0.74(g)
nCa(OH)2=0.01(mol)
PTHH:A2O3+6HNO3->2A(NO3)3+3H2O(1)
2HNO3+Ca(OH)2->Ca(NO3)2+2H2O(2)
Theo pthh nCa(NO3)2=nCa(OH)2->nCa(NO3)2=0.01(mol)
mCa(NO3)2=1.64(g)
mA(NO3)3=6.48-1.64=4.84(g)
nHNO3(2)=2 nCa(OH)2->nHNO3(2)=0.02(mol)
nHNO3(1)=0.06(mol)
theo pthh nA(NO3)3=1/3 nHNO3->nA(NO3)3=0.02(mol)
MA(NO3)3=4.84:0.02=242
->MA=242-14*3-16*9=56(g/mol)
->Kim loại A là Fe
Hoà tan 1 oxit kin loại hoá trị III bằng 400ml dd HNO3 0,2M.sau phản ứng dd làm đỏ quỳ tím và phải trung hoà bằng 50g dd nước vôi trong 1,48% rồi cô cạn dd nhận được 6,48g muối nitrat khô.
a) tính công thức oxits bạn đầu
b) tính khối lượng kim loại trong oxit bạn đầu
Gọi công thức oxit kim loại là M2O3:
nHNO3=0.2*0.4=0.08(mol)
m(Ca(OH)2)=50*1.48/100=0.74(g)
=>nCa(OH)2=0.74/74=0.01(mol)
PTHH: M2O3+6HNO3=>2M(NO3)3+3H2O
1/75 0.08 2/75
=>nM(NO3)3(đầu)=2/75(mol)
2M(NO3)3+3Ca(OH)2=>3Ca(NO3)3+2M(OH)3
1/150 0.01 0.01
nCa(NO3)2=0.01(mol)
nM(NO3)3(pư)=0.01*2/3=1/150(mol)
nM(NO3)3(dư)=2/75-1/150=0.02(mol)
Vậy sau phản ứng còn lại muối Ca(NO3)2 và M(NO3)3.
mCa(NO3)2=0.01*164=1.64(g)
mM(NO3)3=0.02*(M+186) m=mCa(NO3)2+mM(NO3)3=6.48
<=>0.02*(M+186)=4.84
<=>0.02M=1.12
<=>M=56
Vậy công thức oxit ban đầu là Fe2O3.
cChúc em học tốt!!
Sao lại goik là M2O3 hả anh giải rõ hộ em với với còn phần b mà anh
X,Y là 2 oxit của kim loại A chưa rõ hóa trị. Hòa tan một lượng oxit X như nhau đến hoàn toàn trong dung dịch HCl, HNO3 rồi cô cạn dung dịch sau phản ứng thì thu được muối (=NO3),(-HCl) của kim loại A ngoài ra khối lượng muối NO3 lớn hơn khối lượng muối Cl một lượng bằng 99,33% khối lượng oxit đem hòa tan trong mỗi axit và phân tử khối của Y bằng 45% phân tử khối của X. Xác định, X,Y
X,Y là 2 oxit của kim loại A chưa rõ hóa trị. Hòa tan một lượng oxit X như nhau đến hoàn toàn trong dung dịch HCl, HNO3 rồi cô cạn dung dịch sau phản ứng thì thu được muối (=NO3),(-HCl) của kim loại A ngoài ra khối lượng muối NO3 lớn hơn khối lượng muối Cl một lượng bằng 99,33% khối lượng oxit đem hòa tan trong mỗi axit và phân tử khối của Y bằng 45% phân tử khối của X. Xác định, X,Y
X,Y là 2 oxit của kim loại A chưa rõ hóa trị. Hòa tan một lượng oxit X như nhau đến hoàn toàn trong dung dịch HCl, HNO3 rồi cô cạn dung dịch sau phản ứng thì thu được muối (=NO3),(-HCl) của kim loại A ngoài ra khối lượng muối NO3 lớn hơn khối lượng muối Cl một lượng bằng 99,33% khối lượng oxit đem hòa tan trong mỗi axit và phân tử khối của Y bằng 45% phân tử khối của X. Xác định, X,Y
Hòa tan hoàn toàn 1 lượng Oxit kim loại hóa trị II bằng 1 lượng vừa đủ dung dịch H2SO4 20% . Sau phản ứng thu được muối sun phát có nồng độ là 22,64% . Xác định công thức hóa học của Oxit kim loại trên
Gọi CT của oxit : RO
n RO = a ( mol )
PTHH:
RO + H2SO4 ====> RSO4 + H2O
a--------a------------------a
theo pthh:
n H2SO4 = n RSO4 = n RO = a ( mol )
Có: n H2SO4=a ( mol ) => m H2SO4 = 98a ( g )
=> m dd H2SO4 20% = 490a ( g )
BTKL: m dd sau phản ứng = a ( R + 16 ) + 490a = aR + 506a ( g )
Lại có :
n RSO4 = a ( mol ) => m RSO4 = aR + 96a
=> \(\dfrac{aR+96a}{aR+506a}=\dfrac{22,64}{100}\Rightarrow\dfrac{a\left(R+96\right)}{a\left(R+506\right)}=\dfrac{22,64}{100}\)
\(\Rightarrow R=24\left(Mg\right)\)
Vậy CT: MgO
Hòa tan 8,1 gam một oxit kim loại hóa trị II vào dung dịch HCl dư, kết thúc phản ứng thu được 13,6 gam muối clorua tương ứng. Xác định công thức hóa học của oxit kim loại nói trên
Gọi công thức hóa học của oxit là \(RO\)
→→ Phương trình hóa học: \(RO+2HCl\text{→}RCl_2+H_2O\)
\(n_{RO}:\dfrac{8,1}{R+16}=n_{RCL_2}:\dfrac{13,6}{R+35,52}\)
\(\text{⇔}8,1.\left(R+71\right)=13,6.\left(R+16\right)\)
\(\text{⇔}8,1R+575,1=13,6R+217,6\)
\(\text{⇔}8,1R-13,6R=-575,1+217,6\)
\(\text{⇔}-5,5R=-357,5\)
\(\text{⇔}R=65\left(Zn\right)\)
Gọi công thức hóa học của oxit là RO
→Phương trình hóa học: RO+2HCl→RCl2+H2O
nRO:8,1\(R+16nRO)= nRCl2: 13,6\R+35,5.2
⇔ 8,1.(R+71)=13,6.(R+16)
⇔ 8,1R+575,1=13,6R+217,6
⇔ 8,1R−13,6R=−575,1+217,6
⇔ −5,5R=−357,5
⇔ R=65 (Zn)
→ R là nguyên tố Kẽm (Zn)
công thức hóa học: ZnO
Hòa tan hoàn toàn 32 gam oxit của một kim loại hóa trị III trong dung dịch HCl vừa đủ thu được dung dịch chứa 65 gam muối. Tìm công thức hóa học của oxit kim loại
Gọi CTHH của oxit là $R_2O_3$
$R_2O_3 + 6HCl \to 2RCl_3 + 3H_2O$
Theo PTHH :
$n_{RCl_3} = 2n_{R_2O_3}$
$\Rightarrow \dfrac{65}{R + 35,5.3} = \dfrac{32}{2R + 16.3}.2$
$\Rightarrow R = 56(Fe)$
Vậy oxit là $Fe_2O_3$