Cho 10g CuO tác dụng hoàn toàn với 500ml dung dịch HCl 1 M. Tónh nồng độ mol/lit của các chất trong dung dịch thu được sau phản ứng
Cho 10g CuO tác dụng hoàn toàn với 500ml dung dịch HCl 1M. Tính nồng độ mol/lit của các chất thu được sau phản ứng.
nCuO=0,125mol
nH2SO4=0,5 mol
CuO + 2H2SO4--> CuCl2 + H2O
0,125 0,5
0,125 0,25 0,125
CCuCl2=0,125/0,5=0,25 M
CHCl du=0,25/0,5=0,5 M
0 0,25 0,125
CCuCl2= 0,125/
Giúp mình với
Cho 10g CuO tác dụng hoàn toàn với 500ml dung dịch HCl dư.
a) Viết phương trình hóa học của phản ứng?
b) Tính khối lượng Acid HCl đã phản ứng?
c) Tính nồng độ dung dịch CuCl2 tạo thành?
\(a/ CuO+2HCl \to CuCl_2+H_2O\\ b/\\ n_{CuO}=0,125(mol)\\ \to n_{HCl}=0,125.2=0,25(mol)\\ m_{HCl}=0,25.36,5=9,125(g)\\ c/\\ n_{CuO}=n_{CuCl_2}=0,125(mol)\\ CM_{CuCl_2}=\frac{0,125}{0,5}=0,25M\)
a) \(CuO+2HCl\rightarrow CuCl2+H2O\)
b) Ta có: \(n_{CuO}=\dfrac{10}{80}=0,8\left(mol\right)\)
Theo PT: \(n_{HCl}=2nCuO=1,6\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m_{HCl}=1,6.36,5=58,4\left(g\right)\)
c) \(n_{CuCl2}=n_{CuO}=0,8\left(mol\right)\)
\(V_{dd}=\)không đổi \(=500ml=0,5l\)
\(\Rightarrow C_{M\left(CuCl2\right)}=\dfrac{0,8}{0,5}=1,6\left(M\right)\)
Chia 47,1g hỗn hợp bột X gồm Zn, Fe, Mg thành 3 phần bằng nhau. Cho phần 1 vào 500ml dung dịch HCl nồng độ a mol/l, làm khô hỗn hợp sau phản ứng thu được 33,45g chất rắn khan. Cho phần 2 tác dụng với 450ml dung dịch HCl nồng độ 2a mol/l, làm khô hỗn hợp sau phản ứng thu được 40,55g chất rắn khan. Phần 3 tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO3 thu được 86,4g chất rắn. Biết các phản ứng đều xảy ra hoàn toàn, các quá trình làm khô hỗn hợp không xảy ra phản ứng hóa học. giá trị của a và phần trăm số mol của Mg có trong hỗn hợp X lần lượt là :
A. 0,5 và 22,93%
B. 1,0 và 42,86%
C. 0,5 và 42,96%
D. 1,0 và 22,93%
Đáp án : B
Xét P1 và P2 : khi số mol HCl tăng thì khối lượng rắn tăng => ở P1 HCl thiếu
=> mrắn – mP1 = mCl pứ => nCl pứ = 0,5 mol = nHCl = 0,5a
=> a = 1 M
Gọi số mol Zn , Mg , Fe trong mỗi phần lần lượt là x , y , z
+) P2 : mrắn – mP2 = mCl pứ => nCl pứ = 0,7 mol < nHCl => kim loại phản ứng hết
=> 2x + 2y + 2z = 0,7 mol
+) P3 : nAg = 2nZn + 2nMg + nFe => 2x + 2y + 3z = 0,8 mol
,mmỗi P = 65x + 24y + 56z = 15,7g
=> x = z = 0,1 ; y = 0,15 mol
=> %nMg = 42,86%
Giúp mình với
Cho 10g CuO tác dụng hoàn toàn với 500ml dung dịch HCl dư.
a) Viết phương trình hóa học của phản ứng?
b) Tính khối lượng Acid HCl đã phản ứng?
c) Tính nồng độ dung dịch CuCl 2 tạo thành?
PTHH: \(CuO+2HCl\rightarrow CuCl_2+H_2O\)
Ta có: \(n_{CuO}=\dfrac{10}{80}=0,125\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}n_{HCl}=0,25\left(mol\right)\\n_{CuCl_2}=0,125\left(mol\right)\end{matrix}\right.\) \(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}m_{HCl}=0,25\cdot36,5=9,125\left(g\right)\\C_{M_{CuCl_2}}=\dfrac{0,125}{0,5}=0,25\left(M\right)\end{matrix}\right.\)
Cho 8g SO3 tác dụng với nước, tạo thành 500ml dung dịch
a)Viết phương trình phản ứng
b)Xác định nồng độ mol/l của dung dịch thu đc
c)Ngâm 10g CuO vào dung dịch thu đc ở trên. Tính lượng chất còn dư sau phản ứng
\(n_{SO_3}=\dfrac{8}{80}=0.1\left(mol\right)\)
\(SO_3+H_2O\rightarrow H_2SO_4\)
\(0.1......................0.1\)
\(C_{M_{H_2SO_4}}=\dfrac{0.1}{0.5}=0.2\left(M\right)\)
\(n_{CuO}=\dfrac{10}{80}=0.125\left(mol\right)\)
\(CuO+H_2SO_4\rightarrow CuSO_4+H_2O\)
\(0.1...........0.1\)
\(m_{CuO\left(dư\right)}=\left(0.125-0.1\right)\cdot80=2\left(g\right)\)
Câu 3. Cho 4g MgO tác dụng hoàn toàn với 100ml dung dịch HCl nồng độ 4M.
a. Sau phản ứng chất nào dư? Dư bao nhiêu gam?
b. Tính nồng độ mol (CM) các dung dịch thu được sau phản ứng.
Ta có: \(n_{MgO}=\dfrac{4}{40}=0,1\left(mol\right)\)
\(n_{HCl}=4.100:1000=0,4\left(mol\right)\)
a. PTHH: MgO + 2HCl ---> MgCl2 + H2O
Ta thấy: \(\dfrac{0,1}{1}< \dfrac{0,4}{2}\)
Vậy HCl dư.
=> \(n_{dư}=\dfrac{0,1.2}{0,4}=0,5\left(mol\right)\)
=> \(m_{dư}=0,5.36,5=18,2\left(g\right)\)
b. Ta có: \(V_{dd_{MgCl_2}}=V_{HCl}=\dfrac{100}{1000}=0,1\left(lít\right)\)
Theo PT: \(n_{MgCl_2}=n_{MgO}=0,1\left(mol\right)\)
=> \(C_{M_{MgCl_2}}=\dfrac{0,1}{0,1}=1M\)
Cho m gam tác dụng với 500ml dung dịch H2SO4 1M. Sau phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 6,72 lít H2(đktc) và dung dịch A. - Tìm m - Tính nồng độ các chất trong A?
cho 8,4 gam CaCO3 tác dụng với 500ml dung dịch H2SO4 1M đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn. tính nồng độ mol của các chất trong dung dịch sau phản ứng ( coi thể tích dung dịch sau phản ứng vẫn là 500 ml).
nCaCO3=8,4:(40+12+16.3)=0,084 mol
nH2SO4= 0,5.1=0,5 mol
PTHH: H2SO4+ CaCO3 --> CaSO4↓ + CO2 +H2O
theo đề: 0,5 mol: 0,084 mol
=> H2SO4 de theo CaCO3
phản ứng : 0,084mol<----0,084 mol---> 0,084mol
=> CM=\(\frac{0,084}{0,5}=0,168M\)
Câu 4: Cho ml dung dịch HCl 1,4 M phản ứng với 16 gam CuO thu được dung dịch A. Xác định:
a) Thể tích dd axit đã dùng?
b) Khối lượng và nồng độ mol/lit chất trong dung dịch A .
Câu 5: Hoà tan hoàn toàn 53,36 gam Fe3O4 bằng dung dịch HCl 0,5M.
a) Tính khối lượng muối thu được?
b) Tính thể tích dd axit đã dùng?
c) Tính nồng độ mol/l của các chất trong dung dịch sau phản ứng (coi thể tích dd thay đổi không đáng kể).
Câu 4 :
Số mol của đồng (II) oxit
nCuO = \(\dfrac{m_{CuO}}{M_{CuO}}=\dfrac{16}{80}=0,2\left(mol\right)\)
Pt : 2HCl + CuO → CuCl2 + H2O\(|\)
2 1 1 1
0,4 0,2 0,2
Số mol của dung dịch axit clohidric
nHCl = \(\dfrac{0,2.2}{1}=0,4\left(mol\right)\)
Thể tích của dung dịch axit clohidric đã dùng
CMHCl = \(\dfrac{n}{V}\Rightarrow V=\dfrac{n}{C_M}=\dfrac{0,4}{1,4}=0,28\left(l\right)\)
b) Hình như đề cho bị thiếu dữ liệu , bạn xem lại giúp mình :
Số mol của đồng (II) clorua
nCuCl2 = \(\dfrac{0,2.1}{1}=0,2\left(mol\right)\)
Khối lượng của đồng (II) clorua
mCuCl2 = nCuCl2. MCuCl2
= 0,2 . 135
= 27 (g)
Chúc bạn học tốt