Trạng từ là gì ?
Tính từ là gì?Danh từ là gì?Động từ là gì?Trạng từ là gì?Vị ngữ là gì??????????
Nhìn trong SGK tiếng việt lớp 4 tập 1,2 nha bạn
mình làm cho vui thôi
Trạng từ là gì,vị ngữ là gì,chủ ngữ là gì ?
Tham khảo
- Trạng từ hay còn được gọi là phó từ là từ dùng để bổ nghĩa cho các động từ, tính từ hay các trạng từ khác.
- Vị ngữ thường được nhắc đến với một trong hai ý nghĩa sau trong lý thuyết về ngữ pháp. Ý nghĩa thứ nhất trong ngữ pháp truyền thống, coi vị ngữ là một trong hai thành phần cơ bản của một câu, thành phần còn lại là chủ ngữ; trong đó vị ngữ có nhiệm vụ tác động hay thay đổi chủ ngữ. Ý nghĩa thứ hai có nguồn gốc từ giải tích vị từ và được dùng nhiều trong ngữ pháp và cú pháp hiện đại. Theo ý nghĩa thứ hai, vị ngữ của một câu tương ứng với vị từ và bất cứ thành phần nào bổ nghĩa cho vị từ; đối của vị ngữ nằm ngoài vị ngữ.
- Chủ ngữ trong một câu đơn giản như Minh là thầy giáo, Minh đang chạy, hoặc Minh được thầy khen là người hay vật mà câu văn đó nói về, trong trường hợp này là 'Minh'. Thông thường chủ ngữ là từ hay đoạn văn điều khiển động từ trong đoạn văn, nghĩa là nó tương ứng với thì của động từ đó. Nếu không có động từ trong câu, chẳng hạn Minh – thật là ngốc quá thể!, hoặc động từ trong câu lại có chủ ngữ khác, như Minh – Tôi không chịu nổi hắn!, khi đó 'Minh' không được coi là chủ ngữ mà chỉ là chủ đề của câu.
Nguồn : sgk
Chủ ngữ
Chủ ngữ là bộ phận thứ nhất trong câu, nêu người hay sự vật làm chủ sự việc.
vị ngữ
Vị ngữ là bộ phận thứ hai trong câu, nêu hoạt động, trạng thái, tính chất, bản chất, đặc điểm,... của người, vật, việc nêu ở chủ ngữ. Vị ngữ có thể là một từ, một cụm từ, hoặc có khi là một cụm chủ - vị.
Trạng ngữ
- Trạng ngữ là thành phần phụ của câu, bổ sung cho nòng cốt câu, tức là bổ nghĩa cho cả cụm chủ vị trung tâm.
- Trạng ngữ thường là những từ chỉ thời gian, địa điểm, nơi chốn, mục đích, phương tiện, cách thức… để biểu thị các ý nghĩa tình huống: thời gian, địa điểm, nguyên nhân, mục đích, kết quả, phương tiện...
- Trạng ngữ có thể là một từ, một ngữ hoặc một cụm chủ vị.
DANH TỪ LÀ GÌ?
ĐỘNG TỪ LÀ GÌ?
TÍNH TỪ LÀ GÌ?
GIỚI TỪ LÀ GÌ?
TRẠNG TỪ LÀ GÌ?
LIÊN TỪ LÀ GÌ?
GHI CHI TIẾT CHO TỚ NHÉ
- Danh từ : là những từ chỉ sự vật, hiện tương, khái niệm, ...
VD : cây , chó, mèo, thầy giáo, mưa, định luật....
- Động từ : là những từ chỉ trạng thái, hoạt động của con người, sự vật, hiện tượng
VD : chạy, nhảy, bay, hót,...
- Tính từ : là những từ chỉ màu sắc, tính chất, đặc điểm của con người, sự vật, hiện tương :
VD : lớn, đẹp , xanh lè, nhỏ...
-Giới từ là từ loại chỉ sự liên quan giữa các từ loại trong cụm từ, trong câu. Những từ thường đi sau giới từ là tân ngữ (Object), Verb + ing, Cụm danh từ ...
-Trạng từ (hay còn gọi là Phó từ) là từ dùng để bổ nghĩa cho động từ, tính từ, một trạng từ khác hay cho cả câu. Nói cách khác, trạng từ là từ được sử dụng để bổ nghĩa cho tất cả các loại từ khác ngoại trừ danh từ và đại từ
-Liên từ là từ dùng để nối hai phần, hai mệnh đề trong một câu.
VD: Liên từ đẳng lập: and, but, or, nor, for, yet, so
Liên từ phụ thuộc: although, because, since, unless.
Học tốt nha !!!!
DANH TỪ LÀ GÌ?
ĐỘNG TỪ LÀ GÌ?
TÍNH TỪ LÀ GÌ?
GIỚI TỪ LÀ GÌ?
TRẠNG TỪ LÀ GÌ?
LIÊN TỪ LÀ GÌ?
GHI CHI TIẾT CHO TỚ NHÉ
Bạn Học toán hay học văn hoặc Tiếng anh đấy
danh từ là một danh từ chỉ con người dv cc ví dụ ông ấy là cảnh sát
động từ là là từ chỉ hoạt động của con người đông vật cây cối
tính tư là chỉ cả súc
giới tư là ????????????????????????????????????
Danh từ là những từ chỉ người , vật, hiện tượng , khái niệm , . . .
Động từ là những từ chỉ hoạt động , trạng thái , của sự vật .
Tính từ là những từ chỉ đặc điểm , tính chất của sự vật , hoạt động , trạng thái .
tớ chỉ biết nhiêu thôi
Trạng từ thường là các từ gì ?
Trạng từ còn có thể dùng để so sánh ngang bằng, so sánh hơn, so sánh nhất, so sánh kép va so sánh tăng tiến.
Trạng từ thường đứng đầu câu, giữa câu hoặc cuối câu để làm nổi bật ý nghĩa đó.
k mình nha
thường là các từ có đuôi ly nhá, muốn thì vào google tra ý
Trạng từ rapid là gì
Trạng từ của Strong là gì?
trạng từ là gì?nhanh lên nhé???????????
Trạng từ chỉ cách thức: Diễn tả một hành động như thế nào. (Ví dụ: như nhanh, chậm, siêng, lười...). Câu ví dụ: Anh ta chạy rất nhanh. (trạng từ là từ được bôi đậm trong câu) Trạng từ chỉ thời gian.
;3
Học tốt nha !
Halloween vui vẻ !
trạng từ hay còn được gọi là phó từ là từ dùng để bổ nghĩa cho các động từ tính từ hay các trạng từ khác
Trạng từ chỉ cách thức: Diễn tả một hành động như thế nào. (Ví dụ: như nhanh, chậm, siêng, lười...). Câu ví dụ: Anh ta chạy rất nhanh. (trạng từ là từ được bôi đậm trong câu)Trạng từ chỉ thời gian. (Ví dụ: sáng, trưa, chiều, tối, ngày mai, đang, lập tức...). Câu ví dụ: Ngày mai, anh ta đi chơi.Trạng từ chỉ tần suất (Phó từ năng diễn): Diễn mức độ của một hành động. (Ví dụ: thường thường, thường xuyên, có khi, ít khi...). Câu ví dụ: Cô ta thường xuyên về thăm mẹ.Trạng từ chỉ nơi chốn: Diễn tả hành động hiện đang xảy ra ở đâu. (Ví dụ: ở đây, ở kia, ở khắp mọi nơi, chỗ khác...). Câu ví dụ: Tôi đang đứng ở đây.Trạng từ chỉ mức độ: Diễn tả mức độ của một tính chất hoặc một đặc tính. (Ví dụ: giỏi, kém, dở...). Câu ví dụ: Cô ta bơi giỏi.Trạng từ chỉ số lượng: Diễn tả số lượng. (một, hai lần...). Câu ví dụ: Nhà vô địch đã chiến thắng hai lần.Trạng từ nghi vấn: là những trạng từ thường đứng ở đầu câu hỏi. (Ví dụ: khi nào, như thế nào, ở đâu, tại sao). Câu ví dụ: Tại sao anh lại đến đây.Trạng từ liên hệ: là những trạng từ giúp liến kết hai chủ để hoặc hai câu lại với nhau. Chúng còn thể là từ diễn tả: lý do, thời gian, nơi chốn. Câu ví dụ: Căn phòng này là nơitôi sinh ra.[2]Trạng từ còn có thể dùng để so sánh ngang bằng, so sánh hơn, so sánh nhất, so sánh kép va so sánh tăng tiến.
Trạng từ thường đứng đầu câu, giữa câu hoặc cuối câu để làm nổi bật ý nghĩa đó.
'' từ xa nhìn lại '' là trạng ngữ chỉ gì?
mik nghĩ :
trang ngữ cách thức
sai thì thui nhé !
~~hok tốt ~~
Từ xa nhìn lại :
là trạng ngữ chỉ cách thức
Hok tốt ~~~~
Mk lại nghĩ là trang ngữ chỉ nơi chốn cơ🤔