Hòa tan a gam Al và b gam Zn bằng dung dịch HCl thu được những thể tích khí Hidro bằng nhau.Tính tỉ lệ a,b
Hòa tan a gam Al và b gam Zn bằng dung dịch HCl dư , thu được những thể tích khí H2 như nhau ( ở cùng điều kiện nhiệt độ và áp suất ) . Tính tỉ lệ a : b
$2Al + 6HCl \to 2AlCl_3 + 3H_2$
$Zn + 2HCl \to ZnCl_2 + H_2$
$n_{Al} = \dfrac{a}{27} (mol) \Rightarrow n_{H_2} = \dfrac{3}{2}n_{Al} = \dfrac{a}{18}(mol)$
$n_{Zn} = \dfrac{b}{65}(mol) \Rightarrow n_{H_2} = n_{Zn} = \dfrac{b}{65}(mol)$
$\Rightarrow \dfrac{a}{18} = \dfrac{b}{65}$
$\Rightarrow \dfrac{a}{b} = \dfrac{18}{65}$
Hòa tan a gam Al và b gam Zn vào dung dịch axit H2SO4 dư thu được những thể tích khí H2 bằng nhau. Tính tỉ lệ a:b
Hãy cứu lấy tui~
Cảm ơn nhiềuuuuuuuuuuuuuuuuuuuuuuuuuuuuuuuuuuu~
Gọi \(n_{H_2}=x\)
\(2Al+3H_2SO_4\rightarrow Al_2\left(SO_4\right)_3+3H_2\)
\(\dfrac{2}{3}x\) x ( mol )
\(Zn+H_2SO_4\rightarrow ZnSO_4+H_2\)
\(x\) x ( mol )
\(a:b=\dfrac{\dfrac{2}{3}x.27}{65x}=\dfrac{18x}{65x}=\dfrac{18}{65}\)
Đặt nH2 là x(mol)
PTHH: 2Al + 3H2SO4 -----> Al2(SO4)3 + 3H2
2x/3 x
mAl= 2x/3 . 27= 18x (g)
PTHH: Mg + H2SO4 -------> MgSO4 + H2
x x
mMg= 1x . 24= 24x (g)
Theo tỉ lệ: a/b= 18x/24x= 3/4
4.2 Hòa tan a gam Al và b gam Mg vào dung dịch axit H2SO4 dư thu được những thể tích khí H2 bằng nhau trong cùng điều kiện. tính tỉ lệ a/b
Hòa tan hoàn toàn 13 gam kim loại Zn trong V ml dung dịch HCL 2M.Sau phản ứng thu được dung dịch A và V lít khí hidro a) Tính thể tích khí? b) Dung dịch A được trung hòa vừa đủ bằng 200ml dung dịch NaOH 0,5 M.Tính thể tích dung dịch Axit HCL dùng
hòa tan hoàn toàn 11.9 gam hỗn hợp gồm Al và Zn bằng dung dịch HCl 0.8M,sau phản ứng thu được 8.96 lít khí (đktc)
a. tính thành phần % khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp đầu'
b. tính thể tích dung dịch HCl cần dùng để hòa tan hết hỗn hợp 2 kim loại trên
Hòa tan a gam Al và b gam Zn vào dung dịch axit H2SO4 dư thu được những thể tích khí H2 bằng nhau . Tinh tỉ lệ a:b
Giả sự đều sinh ra 1 mol H2
2Al+3H2SO4--->Al2(SO4)3+3H2
2/3_______________________1
=>a=2/3.27=18
Zn+H2SO4--->ZnSO4+H2
1___________________1
=>b=65
===> a/b=18/65
Bài 1. Hòa tan a1 gam Al và a2 gam Zn bằng dung dịch HCl dư , thu được những thể tích bằng nhau H2 . Tính tỉ lệ a1 : a2 . Từ tỉ lệ a1 : a2 , tính khối lượng dung dịch HCl 10% đã hòa tam hỗn hợp hai kim loại ( Biết Al = 27 ; Zn = 65)
PTHH : 2Al + 6HCl → 2AlCl3 + 3H2
Zn + 2HCl → ZnCl2 + H2
Vì thể tích khí H2 bằng nhau nên số mol khí H2 bằng nhau = x
Nhìn vào PTHH , ta thấy : nAl = \(\dfrac{2}{3}x\)
Ta có : mAl = n.M = \(\dfrac{2}{3}x\).27 = 18x ( g)
Lại có : nZn = \(n_{H_2}\) = x ⇒ mZn = n.M = 65x ( g)
⇒ \(\dfrac{a_1}{a_2}=\dfrac{18x}{65x}=\dfrac{18}{65}\)
⇒ mHCl = ( 3x + 2x).( 1 + 35,5) = 182,5x ( g)
P/s : T rất ngu hóa , làm bừa vậy thoy chứ chắc chắn sai , c nhờ mấy bác giỏi làm hộ ý :((
PTHH:
(1) Al + 2HCl → AlCl2 + H2
\(\dfrac{a_1}{27}mol\) x mol
(2) Zn + 2HCl → ZnCl2 + H2
\(\dfrac{a_2}{65}mol\) x mol
Theo ĐB ta có:
\(\dfrac{a_1}{27}\)=\(\dfrac{a_2}{65}\)
↔ \(\dfrac{a_1}{a_2}\)= \(\dfrac{27}{65}\)
Hòa tan 5.6 gam fe bằng dung dịch HCl vừa đủ.
a) Tính thể tích dd HCl có nồng độ 2M cần dùng
b) Tính thể tích khí hidro thu được ở (đktc)
PTHH fe+2hcl =>fecl2 +h2
a) CM = n/v => v=n/CM =5,6/2=2,8 l
b) nFe=5,6/56=0,1 mol
ta có nFe=nH2 => nH2 =0,1 mol
=>vH2= nH2*22,4=0,1 *22,4 =2,24 l
Hòa tan 5.6 gam fe bằng dung dịch HCl vừa đủ.
a) Tính thể tích dd HCl có nồng độ 2M cần dùng
b) Tính thể tích khí hidro thu được ở (đktc)
Số mol của Fe:
n=\(\frac{m}{M}\) \(\frac{5,6}{56}\) =0,1(mol)
PTPƯ: Fe + 2HCl -> FeCl2 + H2
0,1 0,2 0,1
a) Thể tích của HCl :
VHCl= \(\frac{n}{CM}\) =\(\frac{0,2}{2}\) =0,1(lít)
b)Thể thích của hidro:
VH2 = 22,4 . 0,1 =2,24(lít)