Bài 12. Để pha chế 300 ml dung dịch H2SO4 0,5 M người ta trộn dung dịch H2SO4 1,5 M và dung dịch H2SO4 0,3 M . Tính thể tích mỗi dung dịch cần dùng.
Để pha chế 300 ml dung dịch H2SO4 0,5M người ta trộn dung dịch H2SO4 1,5M với dung dịch H2SO4 0,3M. Tính thể tích mỗi dung dịch cần dùng
\(\Rightarrow\dfrac{V_1}{V_2}=\dfrac{1}{0,2}=5\)
\(\Rightarrow V_1=5V_2\)
Mà \(V_1+V_2=0,3\)
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}V_1=0,05\left(l\right)\\V_2=0,25\left(l\right)\end{matrix}\right.\)
Để pha chế 0.3 lit dung dịch H2SO4 0,5M người ta trộn dung dịch H2SO4 1,5M với dung dịch H2SO4 0,3M.Tính thể tích của mỗi dung dịch trên.
Huhu giúp mình vớiiiii
Áp dụng sơ đồ đường chéo ta có:
\(\dfrac{V_{H_2SO_4\left(0,3M\right)}}{V_{H_2SO_4\left(1,5M\right)}}=\dfrac{0,5-0,3}{1,5-0,5}=\dfrac{0,2}{1}=0,2\\ \Rightarrow V_{H_2SO_4\left(0,3M\right)}=0,2.V_{H_2SO_4\left(1,5M\right)}\)
Mà \(V_{H_2SO_4\left(0,3M\right)}+V_{H_2SO_4\left(1,5M\right)}=0,3\left(l\right)\)
Thay vào ta được:
\(0,2.V_{H_2SO_4\left(1,5M\right)}+V_{H_2SO_4\left(1,5M\right)}=0,3\\ \Rightarrow V_{H_2SO_4\left(1,5M\right)}=0,1\left(l\right)\\ \Rightarrow V_{H_2SO_4\left(0,3M\right)}=0,2\left(l\right)\)
Vậy.....................
- ta có:
\(\dfrac{V_1}{V_2}\) = \(\dfrac{C_2-C}{C-C_1}\)<=> \(\dfrac{V_1}{0,3-V_1}\)= \(\dfrac{1,5-0,5}{0,5-0,3}\)
=>V1 = 0,25 (l)
=>V2 = 0,3 - 0,25 = 0,05 (l)
1. Tính khối lượng H2SO4 có trong 50 ml dung dịch H2SO4 2M 2. Trộn 2 lít dung dịch đường 0,5 M với 3 lít dung dịch đường 1M. Tính nồng độ mol của dung dịch đường sau khi trộn 3.Từ muối CuSO4, nước cất và những dụng cụ cần thiết, hãy nêu cách pha chế 75 ml dung dịch CuSO4 có nồng độ 2M? 4.Từ muối CuSO4, nước cất và những dụng cụ cần thiết, hãy tính toán và nêu cách pha chế 150 gam dung dịch CuSO4 có nồng độ 7%?
Bài 1:
Ta có: \(n_{H_2SO_4}=0,05.2=0,1\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m_{H_2SO_4}=0,1.98=9,8\left(g\right)\)
Bài 2:
Ta có: n đường (1) = 2.0,5 = 1 (mol)
n đường (2) = 3.1 = 3 (mol)
⇒ Σn đường = 1 + 3 = 4 (mol)
\(\Rightarrow C_M=\dfrac{4}{2+3}=0,8M\)
Bài 3:
_ Tính toán:
Ta có: \(n_{CuSO_4}=0,075.2=0,15\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m_{CuSO_4}=0,15.160=24\left(g\right)\)
_ Cách pha chế: Cân lấy 24 gam CuSO4 cho vào cốc thủy tinh dung tích 100 ml. Đổ dần dần nước cất vào cốc và khuấy nhẹ cho đủ 75 ml dung dịch. Ta được 75 ml dung dịch CuSO4 2M.
Bài 4:
_ Tính toán:
Ta có: \(m_{CuSO_4}=150.7\%=10,5\left(g\right)\)
⇒ mH2O = 150 - 10,5 = 139,5 (g)
_ Cách pha chế: Cân lấy 10,5 gam CuSO4 cho vào cốc có dung tích 200 ml. Cân lấy 139,5 gam (hoặc đong lấy 139,5 ml) nước cất rồi đổ dần vào cốc và khuấy nhẹ, ta được 150 gam dung dịch CuSO4 7%.
Bạn tham khảo nhé!
Câu 10 : Để pha chế 300 ml dung dịch HCl 0 ,5 M người ta trộn dung dịch HCl 1,5 M với dung dịch HCl 0 ,3 M . Tính thể tích mỗi dung dịch cần dùng?
Em áp dụng quy tắc đường chéo nhé :v Có thể tham khảo trên mạng nữa
Tóm tắt:
\(C_{M_1}=1,5M\)
\(C_{M_2}=0,3M\)
\(C_M=0,5M\)
\(V=300\left(ml\right)=0,3\left(l\right)\)
\(\Rightarrow V_1=?\left(l\right);V_2=?\left(l\right)\)
Áp dụng quy tắc đường chéo:
\(\Rightarrow\frac{V_1}{V_2}=\frac{0,2}{1}\Leftrightarrow V_1-0,2V_2=0\)
Theo đề bài ta có hpt:
\(\left\{{}\begin{matrix}V_1+V_2=0,3\\V_1-0,2V_2=0\end{matrix}\right.\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}V_1=0,05\left(l\right)\\V_2=0,25\left(l\right)\end{matrix}\right.\)
Tính thể tích dung dịch H2SO4 98% (D = 1,83g/cm³) cần dùng để pha chế được 500 ml dung dịch H2SO4 0,1M
n H2SO4 = 0,5.0,1 = 0,05(mol)
m H2SO4 = 0,05.98 = 4,9(gam)
m dd H2SO4 = 4,9/98% = 5(gam)
V dd H2SO4 = m/D = 5/1,83 = 2,7322(cm3)
1)Tính thể tích dung dịch H2SO4 1M thu được khi pha loãng 30ml dug dịch H2SO4 98%(D=1,84g/ml)
2)Tính khối lượng SO3 cần dùng để khi pha vào 200g dung dịch H2SO4 9,8% thu được dung dịch H2SO4 49%
3)Tính tỉ lệ khối lượng oleum 71% SO3 cần để khi trộn với dung dịch H2SO4 nguyên chất tạo oleum 62%SO3
1. \(n_{H_2SO_4\left(98\%\right)}=\dfrac{30.1,84.98\%}{98}=0,552\left(mol\right)\)
=>\(V_{H_2SO_4\left(1M\right)}=\dfrac{0,552}{1}=0,552\left(l\right)\)
Để pha chế 300 ml dung dịch HCl 0,5 M người ta trộn dung dịch HCl 1,5 M với dung dịch HCl 0,3 M.Tính thể tích mỗi dung dịch cần dùng ?
nHCl = 0,3 . 0,5 = 0,15(mol)
Gọi a là VHCl(1,5M)
b là VHCl(0,3M)
Ta có :
\(\dfrac{1,5a+1,3b}{1,3}\)=0,5=> 1,5a + 0,3b = 0,15
=> y = \(\dfrac{0,15-1,5a}{0,3}\)
Mà a + b=0,3(l)
=> a +\(\dfrac{0,15-1,5a}{0,3}\) = 0,3
=>a = 0,05(l) = (50ml)
=> b = 250(ml)
Vậy VHCl(1,5M)=50ml
VHCl(0,3M)=250ml
Ta có :
nHCl = 0,3 . 0,5 = 0,15(mol)
Gọi x là VHCl(1,5M) ; y là VHCl(0,3M)
Ta có :
\(\dfrac{1,5x+0,3y}{0,3}=0,5\)
=> 1,5x + 0,3y = 0,15
=> y = \(\dfrac{0,15-1,5x}{0,3}\)
Mà x + y = 0,3(l)
=> x + \(\dfrac{0,15-1,5x}{0,3}\) = 0,3
=>x = 0,05(l) = (50ml)
=> y = 250(ml)
Vậy ........
Cho 100 cm3 dung dịch H2SO4 0,5 M vào 200 cm3 dung dịch HCl 1M thu được 300 ml dung dịch A
a. Tính nồng độ mol/l của ion H+ trong dung dịch A
b. Tính thể tích dung dịch KOH 0,5 M để trung hoà 30 cm3 dung dịch A.
c. Nếu dùng V’ cm3 dung dịch chứa 2 hidroxit là Ba(OH)2 1M và KOH 0,5 M để trung hoà 30 cm3 dd A.
Ø Viết phương trình phản ứng xảy ra dạng ion
Ø Tính thể tích V’ và khối lượng kết tủa thu được .
Cho 100 cm3 dung dịch H2SO4 0,5 M vào 200 cm3 dung dịch HCl 1M thu được 300 ml dung dịch A
a. Tính nồng độ mol/l của ion H+ trong dung dịch A
b. Tính thể tích dung dịch KOH 0,5 M để trung hoà 30 cm3 dung dịch A.
c. Nếu dùng V’ cm3 dung dịch chứa 2 hidroxit là Ba(OH)2 1M và KOH 0,5 M để trung hoà 30 cm3 dd A.
Ø Viết phương trình phản ứng xảy ra dạng ion
Ø Tính thể tích V’ và khối lượng kết tủa thu được .