Hòa tan 6 2g Na2O vào nước được m gam dung dịch NaOH 10%
A. 80g
B.40g
C. 8g
D. 800g
Hòa tan 12 gam SO3 vào nước dư, được dung dịch X. Để trung hòa hết dung dịch X cần dùng A. 12 gam NaOH. B. 6 gam NaOH. C. 14,7 gam NaOH. D. 10 gam NaOH.
SO3+2NaOH->Na2SO4+H2O
0,15---0,3 mol
n SO3=12\80=0,15 mol
=>m NaOH=0,3.40=12g
=>A
Hòa tan a gam Na2O vào 90,7 gam dung dịch NAOH 8% thu được dung dịch NAOH 12% .Tìm giá trị của a
\(m_{NaOH\left(bđ\right)}=\dfrac{90,7.8}{100}=7,256\left(g\right)\)
\(n_{Na_2O}=\dfrac{a}{62}\left(mol\right)\)
PTHH: Na2O + H2O --> 2NaOH
\(\dfrac{a}{62}\)------------->\(\dfrac{a}{31}\)
=> \(m_{NaOH\left(sau.pư\right)}=\dfrac{a}{31}.40+7,256\left(g\right)\)
mdd sau pư = a + 90,7 (g)
=> \(C\%_{dd.sau.pư}=\dfrac{\dfrac{40}{31}a+7,256}{a+90,7}.100\%=12\%\)
=> a = 3,1 (g)
a. Hòa tan 3,1 gam Na2O vào 50 gam nước. Tính C% của dung dịch thu được?
b. Hòa tan hoàn toàn 4,6 gam Na vào 95,6 gam nước. Tính C% của dung dịch thu được ?
a, \(Na_2O+H_2O\rightarrow2NaOH\)
Ta có: \(n_{Na_2O}=\dfrac{3,1}{62}=0,05\left(mol\right)\)
Theo PT: \(n_{NaOH}=2n_{Na_2O}=0,1\left(mol\right)\)
m dd sau pư = 3,1 + 50 = 53,1 (g)
\(\Rightarrow C\%_{NaOH}=\dfrac{0,1.40}{53,1}.100\%\approx7,53\%\)
b, \(2Na+2H_2O\rightarrow2NaOH+H_2\)
Ta có: \(n_{Na}=\dfrac{4,6}{23}=0,2\left(mol\right)\)
Theo PT: \(\left\{{}\begin{matrix}n_{NaOH}=n_{Na}=0,2\left(mol\right)\\n_{H_2}=\dfrac{1}{2}n_{Na}=0,1\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
Ta có: m dd sau pư = 4,6 + 95,6 - 0,1.2 = 100 (g)
\(\Rightarrow C\%_{NaOH}=\dfrac{0,2.40}{100}.100\%=8\%\)
1,hòa tan 6,2 gam Sodium oxide (Na2O)vào nước (H2O) được 2 lít dung dịch Sodium Hydroxide (NaOH).Tính nồng độ mol/L của dung dịch X
\(n_{Na_2O}=\dfrac{6,2}{62}=0,1mol\\ Na_2O+H_2O\rightarrow2NaOH\\ n_{NaOH}=0,1.2=0,2mol\\ C_{M_X}=C_{M_{NaOH}}=\dfrac{0,2}{2}=0,1M\)
\(n_{Na_2O}=\dfrac{6,2}{62}=0,1\left(mol\right)\)
PT: \(Na_2O+H_2O\rightarrow2NaOH\)
Theo PT: \(n_{NaOH}=2n_{Na_2O}=0,2\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow C_{M_{NaOH}}=\dfrac{0,2}{2}=0,1\left(m\right)\)
a. hòa tan 9,2 gam Na2O vào nước thì thu được 500ml dung dịch. tính nồng độ mol của dung dịch?
b. hòa tan 37,6 gam K2O vào 362,4 gam nước . tính nồng độ phần trăm của dung dịch?
Sửa đề: 9,2 gam Na
\(a,n_{Na_2O}=\dfrac{9,2}{23}=0,4\left(mol\right)\)
PTHH: \(Na_2O+H_2O\rightarrow2NaOH\)
0,4------------------>0,8
\(\rightarrow C_{M\left(NaOH\right)}=\dfrac{0,8}{0,5}=1,6M\)
\(b,n_{K_2O}=\dfrac{37,6}{94}=0,4\left(mol\right)\)
PTHH: \(K_2O+H_2O\rightarrow2KOH\)
0,4----------------->0,8
\(\rightarrow C\%_{KOH}=\dfrac{0,8.56}{362,4+37,6}.100\%=11,2\%\)
Hòa tan 31 gam Na2O vào 400 gam dung dịch NaOH 10% thu đc dung dịch có nồng độ phần trăm là
Na2O=0,5 mol
Na2O+H2O->2NaOH
0,5-----------------1 mol
ta có m NaOH=1.40+40=80g
=>C%=\(\dfrac{80}{431}100=18,561\%\)
hòa tan hết 12,4 gam Natri oxit (Na2O) vào nước thu được 500ml dung dịch NaOH Tính nồng độ mol của dung dịch bazơ thu được. (Biết Na=23, O=16
\(n_{Na_2O}=\dfrac{12,4}{62}=0,2mol\)
\(Na_2O+H_2O\rightarrow2NaOH\)
0,2 \(\rightarrow\) 0,2 \(\rightarrow\) 0,4
\(C_{M_{NaOH}}=\dfrac{0,4}{\dfrac{500}{1000}}=0,8M\)
Hòa tan hoàn toàn 51,3 gam hỗn hợp X gồm Na, Ca, Na2O và CaO vào nước thu được 5,6 lít khí H2 (đktc) và dung dịch Y, trong đó có 28 gam NaOH. Hấp thụ 17,92 lít CO2 (đktc) vào dung dịch Y thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là
A. 60
B. 54
C. 72
D. 48
Chọn đáp án A
Quy đổi X về Na, Ca và O có nNaOH trong Y = 28/40 = 0,7 Þ nNa trong X = 0,7