đốt cháy hoàn toàn hốn hợp X gồm adehit axetic,etyl axetat và ancol propylic thu đc 20,24g Co2 và 8,64g h2o.tính % m gam ancol propylic trong hhX
Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp X gồm anđehit axetic, etyl axetat và an col propylic thu được 20,24 gam CO2 và 8,64 gam nước. Phần trăm khối lượng của ancol propylic trong X là
A. 50,00%
B. 83,33%.
C. 26,67%
D. 12,00%
nCO2= 0,46 mol và nH2O = 0,48 mol
=> n ancol propylic= nH2O - nCO2 = 0,02 mol
Giả sử X có C2H4O và C4H8O2; 0,02 mol C3H7OH Coi 1 mol C4H8O2 là 2 mol C2H4O
=> hỗn hợp: x mol C2H4O ; 0,02 mol C3H7OH
Bảo toàn C => nC = 2x + 3. 0,02 = 0,46 => x=0,2 mol
=> mX= 10g => %m C3H7OH =12%
=>D
Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp X gồm anđehit axetic, etyl axetat và an col propylic thu được 20,24 gam CO2 và 8,64 gam nước. Phần trăm khối lượng của ancol propylic trong X là
A. 50,00%.
B. 83,33%.
C. 26,67%.
D. 12,00%.
Chọn đáp án D
Ta có:
=0,02
Chú ý : anđehit axetic, etyl axetat có chung CTĐGN nên ta dồn vào thành C2H4O
Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp X gồm anđehit axectic, etyl axetat và ancol propylic thu được 20,24 gam CO2 và 8,64 gam nước. Phần trăm khối lượng của ancol propylic trong X là:
A. 50%
B. 83,33%
C. 26,67%
D. 12%
Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp gồm ancol metylic, ancol etylic, ancol propylic thu được 1,4 mol CO2 và 2 mol H2O. Vậy giá trị của m là
A. 30,4
B. 24,8
C. 26,2
D. 31,8
Đốt cháy hoàn toàn 24,8 gam hỗn hợp gồm ancol metylic, ancol etylic, ancol propylic cần hết V lít O2 (đktc) thu được 2,6 mol hỗn hợp CO2 và H2O. Vậy giá trị của V là:
A. 57,36.
B. 35,84.
C. 33.60.
D. 44,80.
Đáp án C
Hướng dẫn
nCO2 = x mol; nH2O = y mol; nancol = z mol;
Ta có : x + y = 2,6 (1);
12x + 2y + 16z = 24,8 (2)
y – x = z (3)
Từ (1), (2), (3) => x = 1, y = 1,6, z = 0,6
Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol ancol propylic cần V lít O2 (đktc) thu được khí CO2 (đktc) và m gam nước. Tìm giá trị V và m
PTHH: C3H7OH + \(\dfrac{9}{2}\)O2 --to--> 3CO2 + 4H2O
0,1-->0,45---------------->0,4
=> V = 0,45.22,4 = 10,08 (l)
mH2O = 0,4.18 = 7,2 (g)
Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol ancol propylic cần V lít O2 (đktc) thu được khí CO2 (đktc) và m gam nước. Tìm giá trị V và m
PTHH: C3H7OH + \(\dfrac{9}{2}\)O2 --to--> 3CO2 + 4H2O
0,1-->0,45---------------->0,4
=> V = 0,45.22,4 = 10,08 (l)
mH2O = 0,4.18 = 7,2 (g)
C3H7(OH) + 9/2 O2 --->3CO2 +4H2O
0,1 0,45 0,4
--->VO2=0,45.22,4=10,08l
mH2O=0,4.18=7,2g
Hỗn hợp X gồm ancol propylic, ancol metylic, etylen glicol và sobitol. Khi cho m gam X tác dụng với Na dư thì thu được 5,6 lít H2 (đktc). Nếu đốt cháy m gam X cần vừa đủ 25,76 lít khí O2 (ở đktc), sau phản ứng thu được 21,6 gam H2O. Phần trăm khối lượng của ancol propylic có trong hỗn hợp X là:
A. 70%
B. 45%.
C. 67,5%.
D. 30%.
Hỗn hợp X gồm etilen glicol, ancol etylic, ancol propylic và hexan; trong đó số mol hexan bằng số mol etilen glicol. Cho m gam hỗn hợp X tác dụng hết với Na dư thu được 0,4032 lít khí H2 (đktc). Mặt khác để đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp X cần 4,1664 lít O2 (đktc). Giá trị của m là
A. 2,235 gam
B. 1,788 gam
C. 2,384 gam
D. 2,682 gam
Đáp án C
Do số mol C6H14 bằng số mol C2H6O2 => Quy đổi 2 chất đó thành C4H10O
Coi hỗn hợp đầu gồm những ancol no, đơn chức, mạch hở CxH2x+2O
nX=2nH2=0,036 mol
CxH2x+2O + 1,5xO2 → xCO2 + (x+1) H2O
0,036……….0,186
=>x=0,186/(1,5.0,036)=31/9
=> X có CTTQ: C31/9H80/9O có MX=596/9
=> mX=596/9.0,036=2,384 gam