PTHH: C3H7OH + \(\dfrac{9}{2}\)O2 --to--> 3CO2 + 4H2O
0,1-->0,45---------------->0,4
=> V = 0,45.22,4 = 10,08 (l)
mH2O = 0,4.18 = 7,2 (g)
PTHH: C3H7OH + \(\dfrac{9}{2}\)O2 --to--> 3CO2 + 4H2O
0,1-->0,45---------------->0,4
=> V = 0,45.22,4 = 10,08 (l)
mH2O = 0,4.18 = 7,2 (g)
Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol ancol propylic cần V lít O2 (đktc) thu được khí CO2 (đktc) và m gam nước. Tìm giá trị V và m
Đốt cháy hoàn toàn m gam một ancol T (đơn chức, mạch hở, phân tử chứa một liên kết C=C) cần vừa đủ V lít khí O2 (đktc), thu được a gam khí CO2. Mối liên hệ giữa m, a và V là
Đốt cháy hoàn toàn m gam một ancol T cần vừa đủ 3,192 lít khí O2 (đktc), thu được 6,27 gam CO2 và 3,42 gam H2O. Tổng số nguyên tử H và O trong một phân tử T là
Đốt cháy hoàn toàn m gam một ancol no, đơn chức, mạch hở T cần vừa đủ 8,4 lít khí O2 (đktc), thu được CO2 và 9 gam H2O. Công thức phân tử của T là
Đốt cháy hoàn toàn 0,16 mol hỗn hợp X gồm 3 ancol , bằng O2 (vừa) , thu được nước và 7,168 lít khí CO2 (đktc) . Mặt khác , cho 0,32 mol X trên tác dụng hết với Na , sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 7,168 lít khí H2 . Khối lượng của X ứng với 0,16 mol X là
Hỗn hợp M gồm ba ancol đơn chức X, Y, Z (trong đó Y và Z là đồng phân của nhau). Đốt cháy hoàn toàn 0,08 mol M thu được 3,96 gam H2O và 3,136 lít CO2 (đktc). Số mol ancol X bằng 5/3 tổng số mol hai ancol Y và Z. Tổng khối lượng của Y và Z trong M là
Khi đốt cháy hoàn toàn m gam ancol X, Y (MX<MY) no, đơn chức, mạch hở thu được 8,96 lít khí CO2 (ở đktc) và 12,6 gam H2O.
a. Giá trị của m là?
b.Công thức phân tử của hai ancol trên là?
c. Đun nóng m gam hỗn hợp X, Y với H2SO4 đặc 140°C thu được 4,52 gam hỗn hợp ba ete. Biết hiệu suất ứng tạo ete của X bằng 50%, Hiệu suất phản tạo etecủa Y bằng?
Đốt cháy hoàn toàn 1 ancol X thu được 4,48 lít CO2 (đktc) và 5,4g H2O. Vậy X là?
Đốt cháy hoàn toàn 0,51 gam một ancol X bằng oxi, sau phản ứng thu được 0,672 lít CO2 (đktc) và 0,63 gam H2O. Số công thức cấu tạo thỏa mãn với X là