CTPT của ancol là CnH2n + 1OH
\(n_{CO_2}=\dfrac{4,48}{22,4}=0,2\left(mol\right)\\ n_{H_2O}=\dfrac{5,4}{18}=0,3\left(mol\right)\\ \rightarrow n_X=0,3-0,2=0,1\left(mol\right)\\ \rightarrow n=\dfrac{0,2}{0,1}=2\)
=> Ancol đó là C2H5OH
CTPT của ancol là CnH2n + 1OH
\(n_{CO_2}=\dfrac{4,48}{22,4}=0,2\left(mol\right)\\ n_{H_2O}=\dfrac{5,4}{18}=0,3\left(mol\right)\\ \rightarrow n_X=0,3-0,2=0,1\left(mol\right)\\ \rightarrow n=\dfrac{0,2}{0,1}=2\)
=> Ancol đó là C2H5OH
Đốt cháy hoàn toàn 0,51 gam một ancol X bằng oxi, sau phản ứng thu được 0,672 lít CO2 (đktc) và 0,63 gam H2O. Số công thức cấu tạo thỏa mãn với X là
Hỗn hợp M gồm ba ancol đơn chức X, Y, Z (trong đó Y và Z là đồng phân của nhau). Đốt cháy hoàn toàn 0,08 mol M thu được 3,96 gam H2O và 3,136 lít CO2 (đktc). Số mol ancol X bằng 5/3 tổng số mol hai ancol Y và Z. Tổng khối lượng của Y và Z trong M là
Đốt cháy hoàn toàn m gam một ancol no, đơn chức, mạch hở T cần vừa đủ 8,4 lít khí O2 (đktc), thu được CO2 và 9 gam H2O. Công thức phân tử của T là
Đốt cháy hoàn toàn m gam một ancol T cần vừa đủ 3,192 lít khí O2 (đktc), thu được 6,27 gam CO2 và 3,42 gam H2O. Tổng số nguyên tử H và O trong một phân tử T là
Hỗn hợp X gồm hai ancol thuộc cùng dãy đồng đẳng. Đốt cháy hoàn toàn m gam X thu được 2,16 gam H2O và 3,08 gam CO2. Nếu cho m gam X tác dụng hết với Na dư thì thể tích H2 (đktc) thu được là
Đốt cháy hoàn toàn 6,9 gam một ancol no, đơn chức, mạch hở X thu được CO2 và 8,1 gam H2O. Công thức phân tử của X là
Đốt cháy hoàn toàn 0,16 mol hỗn hợp X gồm 3 ancol , bằng O2 (vừa) , thu được nước và 7,168 lít khí CO2 (đktc) . Mặt khác , cho 0,32 mol X trên tác dụng hết với Na , sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 7,168 lít khí H2 . Khối lượng của X ứng với 0,16 mol X là
Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol ancol propylic cần V lít O2 (đktc) thu được khí CO2 (đktc) và m gam nước. Tìm giá trị V và m
Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol ancol propylic cần V lít O2 (đktc) thu được khí CO2 (đktc) và m gam nước. Tìm giá trị V và m