Ta có :
\(n_{H2\left(đktc\right)}=\frac{11,2}{22,4}=0,5\left(mol\right)\)
Đặt nA = nB = x (mol)
\(\text{PTHH: A + 2HCl ---> ACl2 + H2}\)
---------- x----------------------------> x (mol)
\(\text{2B + 6HCl ----> 2BCl3 + 3H2}\)
x ------------------------------> 1,5x (mol)
Theo 2 PTHH: Tổng mol H2 = x + 1,5x = 2,5x (mol)
\(\text{=> 2,5x = 0,5 => x = 0,2 (mol)}\)
Vậy trong 10,2 gam hh chứa nA = nB = 0,2 (mol)
Ta có:
\(\text{ 0 , 2 M A + 0 , 2 M B = 10 , 2}\)
\(\text{ ⇒ M A + M B = 51 }\)
\(\text{ ⇒ M A = 51 − M B ( ∗ ) }\)
Theo đề bài có:
\(\text{ M B ≤ M A ≤ 1 , 5 M B }\)
Thay (*) vào:
\(\Rightarrow M_B< 51-M_B>1,5M_B\)
\(\Rightarrow2M_B< 51< 2,5M_B\)
\(\Rightarrow\frac{51}{2,5}< M_B< \frac{51}{2}\)
\(\Rightarrow20,4< M_B< 25,5\)
=> Không có kim loại B nào hóa trị III thỏa mãn
TH2: Kim loại A không phản ứng với dd HCl, chỉ có KL B có pư với dd HCl
Đặt nA = nB = a (mol)
2B + 6HCl ----> 2BCl3 + 3H2
a -----------------------> 1,5a (mol)
\(\text{Theo PTHH trên: nH2 =1,5a (mol)}\)
\(\text{=> 1,5a = 0,5 => a = 1/3 (mol)}\)
Vậy trong 10,2 gam hh chứa nA = nB = 0,2 (mol)
\(\text{ 1 / 3 M A + 1 / 3 M B = 10 , 2}\)
\(\text{ ⇒ M A + M B = 30 , 6 }\)
\(\text{ ⇒ M A = 30 , 6 − M B ( ∗ ) }\)
Theo đề bài có:
\(\text{ M B ≤ M A ≤ 1 , 5 M B }\)
Thay (*) vào:
\(\text{ ⇒ M B ≤ 30 , 6 − M B ≤ 1 , 5 M B }\)
\(\text{ ⇒ 2 M B ≤ 30 , 6 ≤ 2 , 5 M B }\)
\(\Rightarrow\frac{30,6}{2,5}< M_B< \frac{30,6}{2}\)
\(\text{ ⇒ 12 , 24 ≤ M B ≤ 15 , 3 }\)
=> Không có kim loại B nào hóa trị III thỏa mãn
nH2(đktc) = 11,2 :22,4 = 0,5 (mol)
Đặt nA = nB = x (mol)
PTHH: A + 2HCl ---> ACl2 + H2
x ------------> x (mol)
2B + 6HCl ----> 2BCl3 + 3H2
x -----------------------> 1,5x (mol)
Theo 2 PTHH: Tổng mol H2 = x + 1,5x = 2,5x (mol)
=> 2,5x = 0,5
=> x = 0,2 (mol)
Vậy trong 10,2 gam hh chứa nA = nB = 0,2 (mol)
Ta có:
\(\eqalign{
& 0,2{M_A} + 0,2{M_B} = 10,2 \cr
& \Rightarrow {M_A} + {M_B} = 51 \cr
& \Rightarrow {M_A} = 51 - {M_B}\,\,(*) \cr} \)
Theo đề bài có:
\(\eqalign{
& {M_B} \le {M_A} \le 1,5{M_B}\, \cr
& The\,(*)\,vao \cr
& \Rightarrow {M_B} \le 51 - {M_B} \le 1,5{M_B}\, \cr
& \Rightarrow 2{M_B} \le 51 \le 2,5{M_B}\, \cr
& \Rightarrow {{51} \over {2,5}} \le {M_B} \le {{51} \over 2} \cr
& \Rightarrow 20,4 \le {M_B} \le 25,5 \cr} \)
=> Không có kim loại B nào hóa trị III thỏa mãn
TH2: Kim loại A không phản ứng với dd HCl, chỉ có KL B có pư với dd HCl
Đặt nA = nB = a (mol)
2B + 6HCl ----> 2BCl3 + 3H2
a -----------------------> 1,5a (mol)
Theo PTHH trên: nH2 =1,5a (mol)
=> 1,5a = 0,5
=> a = 1/3 (mol)
Vậy trong 10,2 gam hh chứa nA = nB = 0,2 (mol)
\(\eqalign{
& 1/3{M_A} + 1/3{M_B} = 10,2 \cr
& \Rightarrow {M_A} + {M_B} = 30,6 \cr
& \Rightarrow {M_A} = 30,6 - {M_B}\,\,(*) \cr} \)
Theo đề bài có:
\(\eqalign{
& {M_B} \le {M_A} \le 1,5{M_B}\, \cr
& The\,(*)\,vao \cr
& \Rightarrow {M_B} \le 30,6 - {M_B} \le 1,5{M_B}\, \cr
& \Rightarrow 2{M_B} \le 30,6 \le 2,5{M_B}\, \cr
& \Rightarrow {{30,6} \over {2,5}} \le {M_B} \le {{30,6} \over 2} \cr
& \Rightarrow 12,24 \le {M_B} \le 15,3 \cr} \)
=> Không có kim loại B nào hóa trị III thỏa mãn
. Hòa tan hoàn toàn 16,25 gam kim loại M (chưa rõ hóa trị) vào dung dịch axit HCl dư. Khi phản ứng kết thúc thu được 5,6 lít H2 (đktc).
a. Xác định kim loại M trong số các kim loại cho sau: Na=23; Cu=64; Zn=65.
b. Tính thể tích dung dịch HCl 0,2M cần dùng để hòa tan hết lượng kim loại này.
a) \(2M+2nHCl\rightarrow2MCl_n+nH_2\)
\(n_M=\dfrac{2}{n}n_{H_2}=\dfrac{0,5}{n}\left(mol\right)\)
Ta có : \(M_M=\dfrac{16,25}{\dfrac{0,5}{n}}=32,5n\)
Chạy nghiệm n
n=1 => M=32,5 (loại)
n=2 => M=65 ( chọn)
n=3 => M=97,5 (loại)
Vậy M là Zn
b) Ta có : \(n_{HCl}=2n_{H_2}=0,5\left(mol\right)\)
=> \(V_{HCl}=\dfrac{0,5}{0,2}=2,5\left(lít\right)\)
Hòa tan hoàn toàn 10,2g hỗn hợp gồm 2 kim loại A và B có hóa trị lần lượt là II và III cần dùng vừa đủ 500 ml HCl, sau phản ứng thu được 45,7g muối HCl và V lít H2. Tìm V và CM của dung dịch HCl
Gọi nHCl=x mol
=>nH2=1/2nHCl=0,5x mol
mHCl=36,5x gam
mH2=2.0,5x=x gam
Bảo toàn khối lượng 10,2+36,5x=x+45,7
=>x=1 mol
CM dd HCl=1/0,5=2M
chị ơi giúp em bài nì vs ạ
cho góc aOb = 100*. Vẽ ở ngoài góc ấy 2 tia Ox và Od theo thứ tự vuông góc với Oa và Ob. Gọi Ox là tia phân giác của góc aOb và Oy là tia phân giác của góc cOd
a/ Chứng minh Ox và Oy là 2 tia đối nhau
b/ Tính số đo góc xOc và góc bOy
hòa tan 15,25 g hỗn hợp gồm Fe và 1 kim loại hóa trị 2 bằng dung dich HCl dư sau phản ứng kết thúc thu được 4,48 lít khí H2 ở điều kiện tiêu chuẩn và dung dịch X cho dung dịch X tác dụng với NaOH dư thu được kết tủa lọc lấy kết tủa đem nung ở nhiệt độ cao thu được 12g một oxit xác định kim loại hóa trị 2 biết rằng kim loại này ko tạo kết tủa với hidro oxit
giúp mk vs mai mk thi hóa r !
ong mk k cho ! ng VN nói là lm ! " 3 cái "
hòa tan hoàn toàn 18,4 g hỗn hợp 2 kim loại M(hóa trị 2) và N(hóa trị 3) vào dung dịch HCl, thu được dung dịch Q và 11,2 lít H2(dktc). cô cạn Q đc m g muối khan. a) m=? b) xđ 2 kim loại. biết nM:nN=1:1 và 2MN<MM<3MN
Đặt \(n_M=n_N=x\left(mol\right)\) ( vì \(\dfrac{n_M}{n_N}=\dfrac{1}{1}\) )
\(M+2HCl\rightarrow MCl_2+H_2\)
x 2x x ( mol )
\(2N+6HCl\rightarrow2NCl_3+3H_2\)
x 3x 1,5x ( mol )
\(n_{H_2}=x+1,5x=\dfrac{11,2}{22,4}=0,5\left(mol\right)\)
\(\Leftrightarrow x=0,2\)
Ta có: \(n_{HCl}=2n_{H_2}=2.0,5=1\left(mol\right)\)
BTKL: \(m_{hh}+m_{HCl}=m_{muối}+m_{H_2}\)
\(\Leftrightarrow m_{muối}=18,4+1.36,5-0,5.2=53,9\left(g\right)\)
\(m_{hh}=Mx+Nx=18,4\)
\(\Leftrightarrow M+N=92\)
\(\Leftrightarrow M=92-N\)
Ta có: \(2MN< MM< 3MN\)
`@`\(MM>2MN\)
\(\Leftrightarrow M>2N\)
\(\Leftrightarrow92-N>2N\)
\(\Leftrightarrow N< 30,67\) (1)
`@`\(3MN>MM\)
\(\Leftrightarrow M< 3N\)
\(\Leftrightarrow92-N< 3N\)
\(\Leftrightarrow N>23\) (2)
\(\left(1\right);\left(2\right)\Rightarrow23< N< 30,67\)
\(\Rightarrow N=27\) \((g/mol)\) `->` N là Nhôm ( Al )
\(M=92-27=65\) \((g/mol)\) `->` M là Kẽm ( Zn )
Câu 3: Nung hoàn toàn 1,3kg hỗn hợp NaCO3 và CaCO3. Sau khi phản ứng kết thúc, thu đc CO2 và O, 8g hỗn hợp rắn. Thể tích khí CO2 thu đc ở đktc.
Câu 4: Hòa tan 12g kim loại hóa trị II vào dung dịch HCl dư sau phản ứng thu đc 11,2 lít khí H2 ở đktc. Xác định kim loại.
giúp mk vs ạ mk cần gấp
Câu 3
Theo ĐLBTKL: mhh(ban đầu) = mhh(sau pư) + mCO2
=> mCO2 = 1,3 - 0,8 = 0,5 (g)
=> \(n_{CO_2}=\dfrac{0,5}{44}=\dfrac{1}{88}\left(mol\right)\)
=> \(V_{CO_2}=\dfrac{1}{88}.22,4=0,255\left(l\right)\)
Câu 4:
\(n_{H_2}=\dfrac{11,2}{22,4}=0,5\left(mol\right)\)
PTHH: A + 2HCl --> ACl2 + H2
____0,5<---------------------0,5
=> \(M_A=\dfrac{12}{0,5}=24\left(g/mol\right)=>Mg\)
Cho 2g hỗn hợp gồm Fe và một kim loại Z hóa trị II vào dung dịch HCl dư thì thu được 1,12 lít khí (đktc). Xác định kim loại Z biết rằng 500ml dung dịch HCl hòa tan dư 4,8g kim loại đó
Sửa đề : Xác định kim loại Z biết rằng 500ml dung dịch HCl 1M hòa tan dư 4,8g kim loại đó
nH2=0,05 mol
PTHH:
Fe+2HCl→FeCl2+H2↑
Z + 2HCl →ZCl2+H2↑
Đặt công thức chung của hỗn hợp là N
N + 2HCl → NCl2 + H2
0,05______________0,05
⇒MN=\(\dfrac{2}{0,05}\)=40
Vì MFe =56>40
⇒MZ <40 (1)
Ta có : nHCl<0,5.1=0,5 mol
Z + 2HCl →ZCl2+H2↑
=> nZ < 0,25
=> MZ >\(\dfrac{4,8}{0,25}=19,2\)(2)
Từ (1), (2), ta có 19,2<MZ <40
Mà Z hóa trị II
⇒Z là Magie
Cho 3,84 gam kim loại M ( hóa trị II không đổi ) hòa tan trong V (ml) dung dịch HCL 2M. Sau phản ứng thu được 3.584 lít khí H2 (ở đktc)
a, Xác định kim loại M
b, Nếu cho kim loại M như trên vào dung dịch HNO3 loãng thì thu được sản phẩm gồm muối A, H2O, 1344ml hỗn hợp khí N2, và NO (ở đktc). Viết phương trình hóa học xảy ra và tính thể tích các khí thu được
a)
M + 2HCl → MCl2 + H2
nH2 = \(\dfrac{3,584}{22,4}=\)0,16 mol => nM = 0,16 mol
<=> MM = \(\dfrac{3,84}{0,16}\)= 24 (g/mol) => M là magie (Mg).
b) 8Mg + 20HNO3 → 8Mg(NO3) + 2NO + N2 + 10H2O
Từ tỉ lệ phương trình , gọi số mol N2 là x => nNO = 2x mol
=> V(NO + N2) =3x.22,4 =1,344
<=> x =0,02
=> VN2 = 0,02.22,4 =0,448 lít , VNO= 0,04.22,4 = 0,896 lít
1a, Cho 4,8g một kim loại hóa trị 2 phản ứng hết với dung dịch HCL dư, thu được 2,688lits H2(đktc). Xác định tên kim loại và khối lượng muối thu được sau phản ứng
1b, Cho 2,4g kim loại Mg tác dụng hết với đ HCL dư được V lít H2 ở đktc. Tính giá tri của V và khối lượng muối thu được sau phản ứng
1a)
nH2 = 2.688/22.4 = 0.12 (mol)
M + 2HCl => MCl2 + H2
0.12..............0.12......0.12
MM = 4.8/0.12 = 40
=> M là : Ca
mCaCl2 = 0.12 * 111 = 13.32 (g)
1b)
nMg = 2.4/24 = 0.1 (mol)
Mg + 2HCl => MgCl2 + H2
0.1....................0.1.........0.1
VH2 = 0.1*22.4 = 2.24 (l)
mMgCl2 = 0.1*95 = 9.5 (g)
1b)
nMg=0,2(mol)
PTHH: Mg + 2 HCl -> MgCl2 + H2
nH2=nMgCl2=nMg=0,2(mol)
=> nHCl=2.0,2=0,4(mol)
=> V=V(H2,đktc)=0,2.22,4=4,48(l)
mMgCl2=95. 0,2=19(g)