Hòa tan 17 gam hỗn hợp NaOH, KOH,Ca(OH)2 vào nước thu được ddA. Trung hòa 50g dd A cần vừa đủ 40 gam dd HCL 3.65% cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được a gam muốn khan. Tính giá trị của a
Hòa tan 34,8 gam hỗn hợp gồm FeO, Fe2O3, Fe3O4, Al2O3 cần dùng vừa đủ 200 ml dung dịch gồm HCl 4M
và HBr 2M. Sau phản ứng cô cạn dd thu được m gam hỗn hợp muối khan. Giá trị m là
\(\left\{{}\begin{matrix}n_{HCl}=0,2.4=0,8\left(mol\right)\\n_{HBr}=0,2.2=0,4\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
=> \(n_{H_2O}=0,6\left(mol\right)\)
=> nO = 0,6 (mol)
=> mkim loại = 34,8 - 0,6.16 = 25,2 (g)
=> mmuối = 25,2 + 0,8.35,5 + 0,4.80 = 85,6 (g)
Hòa tan hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm Al, Al2O3, Al(OH)3, Zn, Zn(OH)2 bằng 160ml dung dịch NaOH 1M vừa đủ, thu được dụng dịch Y. Dung dịch Y phản ứng tối đa với 480ml dung dịch HCl 1M. Mặt khác, lấy một lượng hỗn hợp X phản ứng vừa đủ với 320ml dung dịch HCl 0,5M thu được dung dịch Z. Cô cạn dung dịch Z thu được a gam chất rắn. Giá trị gần nhất của a là:
A. 8 gam.
B. 9 gam.
C. 10 gam.
D. 11 gam.
1. Hòa tan hoàn toàn m gam MgCO3 bằng dung dịch HCl vừa đủ thu được dung dịch Y và 2,688 lít khí (đktc). Cô cạn dung dịch Y thu được a gam muối khan. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Tính giá trị của a.
2. Cho m gam hỗn hợp X chứa Fe và Cu (có tỉ lệ mol 1:2) tác dụng với lượng dư dung dịch HCl thu được 3,36 lít khí H2 (đktc). Mặt khác, m gam X tác dụng vừa đủ với V lít khí Cl2 (đktc). Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Tính giá trị của V
Câu 1 :\(n_{CO_2} = \dfrac{2,688}{22,4} = 0,12(mol)\)
MgCO3 + 2HCl \(\to\) MgCl2 + CO2 + H2O
..................................0,12........0,12..................(mol)
Suy ra: a = 0,12.95 = 11,4(gam)
Câu 2 :
\(Fe + 2HCl \to FeCl_2 + H_2\\ n_{Fe} = n_{H_2} = \dfrac{3,36}{22,4} = 0,15(mol)\\ \Rightarrow n_{Cu} = 2n_{Fe} = 0,15.2 = 0,3(mol)\\ 2Fe+3Cl_2\xrightarrow{t^o} 2FeCl_3\\ Cu+Cl_2 \xrightarrow{t^o} CuCl_2\\ n_{Cl_2} = \dfrac{3}{2}n_{Fe} + n_{Cu} = 0,525\\ \Rightarrow V = 0,525.22,4 =11,76(lít)\)
Hòa tan 14,8g hỗn hợp Al, Fe, Zn bằng dung dịch HCl vừa đủ thu được dd A. Lượng H2 tạo thành dãn vào ống sứ đựng CuO dư đun nóng. Sau PƯ khối lượng chất rắn trong ống sứ gảm 5,6g. Cô cạn dd A thu được m gam muối khan. Gía trị của m.
mCuO giảm= mO
H2+ O -> H2O
=> nH2= nO= 0,35 mol
=> nCl= nHCl= 2nH2= 0,7 mol
m= m kim loại+ mCl= 14,8+ 0,7.35,5= 39,65g
mCuO giảm= mO
H2+ O -> H2O
=> nH2= nO= 0,35 mol
=> nCl= nHCl= 2nH2= 0,7 mol
m= m kim loại+ mCl= 14,8+ 0,7.35,5= 39,65g
Hòa tan 6 gam glyxin vào 200 ml dung dịch hỗn hợp chứa HCl 0,1M và H2SO4 0,15M thu được dung dịch X. Cho 6,8 gam NaOH tan hết trong dung dịch X được dung dịch Y. Sau khi các phản ứng hoàn toàn, cô cạn Y thu được m gam chất rắn khan. Giá trị của m là
A. 13,59
B. 14,08
C. 12,84
D. 15,04
Hòa tan 6 gam glyxin vào 200 ml dung dịch hỗn hợp chứa HCl 0,1M và H2SO4 0,15M thu được dung dịch X. Cho 6,8 gam NaOH tan hết trong dung dịch X được dung dịch Y. Sau khi các phản ứng hoàn toàn, cô cạn Y thu được m gam chất rắn khan. Giá trị của m là
A. 13,59
B. 14,08
C. 12,84
D. 15,04.
Hòa tan 6 gam glyxin vào 200 ml dung dịch hỗn hợp chứa HCl 0,1M và H2SO4 0,15M thu được dung dịch X. Cho 6,8 gam NaOH tan hết trong dung dịch X được dung dịch Y. Sau khi các phản ứng hoàn toàn, cô cạn Y thu được m gam chất rắn khan. Giá trị của m là
A. 13,59.
B. 14,08.
C. 12,84.
D. 15,04.
Hòa tan hoàn toàn a gam kim loại M (có hóa trị không đồi) vào 140 ml dung dịch HCl 1M, thu được dung dịch Y và V lít H2 (đktc). Cô cạn Y, thu được 31,66 gam hỗn hợp chất rắn khan. Mặt khác, Y phản ứng vừa đủ với dung dịch chứa 0,17 mol H2SO4 (loãng). Giá trị của V là
A. 4,480.
B. 5,376.
C. 3,808.
D. 3,360.
Hòa tan hoàn toàn 2,8 gam hỗn hợp chất rắn gồm F e 2 O 3 , MgO, CuO, ZnO thì cần dùng vừa đủ 200 ml dung dịch HCl 0,5M. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch hỗn hợp X gồm các muối. Cô cạn dung dịch X thu được m gam muối khan. Giá trị của m là
A. 6,81
B. 5,55
C. 6,12
D. 5,81