Hai điện tích, mỗi điện tích có độ lớn bằng 2.10-7 C nhưng trái dấu nhau được giữ cách nhau 15cm.
a. Tìm cường độ điện trường E ở điểm chính giữa các điện tích.
b. Xác định lực tác dụng lên một electron đặt ở điểm đó.
Cho k= 9.109 (N.m2/C2)
Hai điện tích có độ lớn bằng nhau, đặt cách nhau 25cm trong điện môi có hằng số điện môi bằng 2 thì lực tương tác giữa chúng là 6,48.10-3 N.
a/ Xác định độ lớn các điện tích.
b/ Nếu đưa hai điện tích đó ra không khí và vẫn giữ khoảng cách đó thì lực tương tác giữa chúng thay đổi như thế nào? Vì sao?
c/ Để lực tương tác của hai điện tích đó trong không khí vẫn là 6,48.10-3 N thì phải đặt chúng cách nhau bằng bao nhiêu?
a, độ lớn bằng nhau nên mình gọi là q nhá
ta có \(F=6,48.10^{-3}=k.\dfrac{q^2}{2.r^2}\Rightarrow q=3.10^{-7}\left(C\right)\)
b, đưa ra không khí \(\varepsilon=1\)
\(F'=k.\dfrac{q^2}{r^2}=0,01296\left(N\right)\)
c, \(F=6,48.10^{-3}=k\dfrac{q^2}{r'^2}\Rightarrow r'=0,125\left(m\right)\)
Cho hai điện tích điểm q1 = -10-7C và q2 = 5.10-8C đặt tại hai điểm A và B trong chân không, cách nhau một khoảng AB = 5cm.
a. Xác định lực tương tác giữa hai điện tích.
b. Xác định lực điện tổng hợp tác dụng lên điện tích điểm q0 = 2.10-8C đặt tại điểm C sao cho AC= 3cm, BC = 4 cm.
c. Tính cường độ điện trường tại điểm C.
a, Lực điện tương tác giữa hai điện tích là
Fđ = \(9.10^9.\dfrac{\left|-10^{-7}.5.10^{-8}\right|}{0.05^2}=0.018\left(N\right)\)
b, Ta có AC2 + BC2 = AB2 (32 + 42 = 52) nên theo định lí đảo của định lí Pitago ta có tam giác vuông ABC tại C
Lực điện tổng hợp bằng 1 nửa lực điện ở câu A (vẽ hình là thấy)
độ lớn bằng 0.009 N
c, Mình chưa học, nhưng chắc chỉ cần dùng ct là xong
Tại 2 điểm A và B cách nhau 10 cm trong không khí có đặt 2 điện tích q 1 = q 2 = 16 . 10 - 8 C . Xác định cường độ điện trường do hai điện tích này gây ra tại điểm C biết AC = BC = 8 cm. Xác định lực điện trường tác dụng lên điện tích q 3 = 2 . 10 - 6 C đặt tại C
Tại 2 điểm A và B cách nhau 10 cm trong không khí có đặt 2 điện tích q 1 = q 2 = 16 . 10 - 8 C . Xác định cường độ điện trường do hai điện tích này gây ra tại điểm C biết AC = BC = 8 cm. Xác định lực điện trường tác dụng lên điện tích q 3 = 2 . 10 - 6 C đặt tại C.
Các điện tích q 1 v à q 2 gây ra tại C các véc tơ cường độ điện trường và có phương chiều như hình vẽ.
Có độ lớn: E 1 = E 2 = 9 . 10 9 . | q 1 | A C 2 = 225 . 10 3 V/m.
Cường độ điện trường tổng hợp tại C do các điện tích q 1 v à q 2 gây ra là:
E → = E 1 → + E 2 → ; có phương chiều như hình vẽ.
Có độ lớn: E = E 1 cos α + E 2 cos α = 2 E 1 cos α = 2 E 1 A C 2 − A H 2 A C ≈ 351 . 10 3 V/m.
Lực điện trường tổng hợp do q 1 v à q 3 tác dụng lên q 3 là: F → = q 3 E → . Vì q 3 > 0, nên cùng phương cùng chiều với và có độ lớn: F = | q 3 |E = 0,7 N.
Tại hai điểm A và B cách nhau 20 cm trong không khí, đặt hai điện tích điểm q 1 = - 3 . 10 - 6 C, q 2 = 8 . 10 - 6 C. Xác định độ lớn lực điện trường tác dụng lên điện tích q 3 = 2 . 10 - 6 C đặt tại C. Biết AC = 12 cm, BC = 16 cm.
A. 6,76 N.
B. 15,6 N.
C. 7,2 N.
D. 14, 4 N.
Hai điện tích trái dấu nhau có độ lớn 5.10^-9 C đặt tại hai điểm cách nhau 10 cm trong chân không. Độ lớn cường độ điện trường tại điểm nằm trên đường thẳng đi qua hai điện tích và cách đều hai điện tích là (5 Điểm) A. E = 18000 V/m B. E = 36000 V/m C. E = 1,8 V/m D. E = 0 V/m
Hai điện tích q1= 16.10–8 C và q2 = 9.10–8 C đặt tại 2 điểm A và B cách nhau 5 cm trong không khí. a) Tính độ lớn lực tương tác giữa hai điện tích trên. b) Xác định điểm N có véctơ cường độ điện trường do q1 và q2 gây ra tại đó bằng nhau c) Xác định cường độ điện trường tại M biết MA = 5 cm, MB = 5 cm. Vẽ hình biểu diễn vecto EM
Một điện tích đặt tại điểm có cường độ điện trường 0,16 (V/m). Lực tác dụng lên điện tích đó bằng 2 . 10 - 4 (N). Độ lớn điện tích đó là
A. q = 8 . 10 - 6 ( μ C )
B. q = 12 , 5 . 10 - 6 ( μ C )
C. q = 8 ( μ C )
D. q = 12 , 5 ( μ C )
Một điện tích đặt tại điểm có cường độ điện trường 0,16 (V/m). Lực tác dụng lên điện tích đó bằng 2 . 10 - 4 (N). Độ lớn điện tích đó là
A. q = 8 . 10 - 6 ( μ C )
B. q = 12 , 5 . 10 - 6 ( μ C )
C. q = 8 ( μ C )
D. q = 12 , 5 ( μ C )