Tính lượng oxi cần dùng để đốt cháy hoàn toàn 7,4g hỗn hợp CH4 và C4H10 biết sau phản ứng cháy người ta thu được 22g khí CO2
4. tính khối lượng Ò cần dùng để đốt cháy hoàn toàn 7,4g hỗn hợp khí CH4 va C4H10.sau phản ứng thu được 22g CO2
CH4 + 2 O2 - > CO2 + 2 H2O
a............2a..........a
C4H10 + 13/2 O2 -> 4 CO2 + 5 H2O
b..................6,5b..............4b
16a+ 58b = 7,4
44a + 44 .4b = 22
=> a = b = 0,1
m O2 = 32 (2.0,1 + 6,5.0,1) = 27,2 g
CH4 + 2 O2 - > CO2 + 2 H2O
a............2a..........a
C4H10 + 13/2 O2 -> 4 CO2 + 5 H2O
b..................6,5b..............4b
16a+ 58b = 7,4
44a + 44 .4b = 22
=> a = b = 0,1
m O2 = 32 (2.0,1 + 6,5.0,1) = 27,2 g
H4 + 2 O2 - > CO2 + 2 H2O
a............2a..........a
C4H10 + 13/2 O2 -> 4 CO2 + 5 H2O
b..................6,5b..............4b
16a+ 58b = 7,4
44a + 44 .4b = 22
=> a = b = 0,1
m O2 = 32 (2.0,1 + 6,5.0,1) = 27,2 g
Tính khối lượng khí oxi cần dùng để đốt cháy hoàn toàn 9.62 g hỗn hợp khí metan(CH4)và khí butan (C4H10).biết rằng sau phản ứng dụng người ta thu được nước và 28.6 g khí co2
Đốt cháy hoàn toàn 7,4 gam hỗn hợp CH4 và C4H10 trong không khí biết rằng sau phản ứng thu được 22 gam khí CO2.
a. Tính khối lượng các chất có trong hỗn hợp đầu ?
b. Tính VO2 cần dùng ( đktc) để đốt cháy hết hỗn hợp trên?
\(a,Đặt:n_{CH_4}=a\left(mol\right);n_{C_4H_{10}}=b\left(mol\right)\left(a,b>0\right)\\ PTHH:CH_4+2O_2\rightarrow\left(t^o\right)CO_2+2H_2O\\ 2C_4H_{10}+13O_2\rightarrow\left(t^o\right)8CO_2+10H_2O\\ \Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}16a+58b=7,4\\22,4a+22,4.4b=22\end{matrix}\right.\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}a=0,1\\b=0,1\end{matrix}\right.\\ \Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}m_{CH_4}=0,1.16=1,6\left(g\right)\\m_{C_4H_{10}}=0,1.58=5,8\left(g\right)\end{matrix}\right.\\ b,n_{O_2}=2a+\dfrac{13}{2}b=2.0,1+6,5.0,1=0,85\left(mol\right)\\ \Rightarrow V_{O_2\left(đktc\right)}=0,85.22,4=19,04\left(l\right)\)
Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp gồm C2H2, CH4,C2H6, C4H10. sau phản ứng thu được 8,96 lít khí CO2 và 10,8 gam H2O.
a. tính m?
b. tính v không khí cần dùng để đốt cháy hết hỗn hợp trên? Biết Oxi chiếm 20% thể tích không khí
help me !!!!
a, Ta có: \(n_{CO_2}=\dfrac{8,96}{22,4}=0,4\left(mol\right)=n_C\)
\(n_{H_2O}=\dfrac{10,8}{18}=0,6\left(mol\right)\Rightarrow n_H=0,6.2=1,2\left(mol\right)\)
m = mC + mH = 0,4.12 + 1,2.1 = 6 (g)
b, Theo ĐLBT KL, có: m + mO2 = mCO2 + mH2O
⇒ mO2 = 22,4 (g) \(\Rightarrow n_{O_2}=\dfrac{22,4}{32}=0,7\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow V_{O_2}=0,7.22,4=15,68\left(g\right)\)
\(\Rightarrow V_{kk}=\dfrac{15,68}{20\%}=78,4\left(g\right)\)
PTHH: \(CH_4+2O_2\rightarrow^{t^o}CO_2+2H_2O\)
\(2C_4H_{10}+13O_2\rightarrow^{t^o}8CO_2+10H_2O\)
Đặt \(\hept{\begin{cases}x\left(mol\right)=CH_4\\y\left(mol\right)=C_4H_{10}\end{cases}}\), có hệ phương trình sau
\(\hept{\begin{cases}16x+58y=7,4\\44x+176y=22\end{cases}}\)
\(\Leftrightarrow x=y=0,1\)
Dưa vào PTHH 1: \(n_{O_2}=2x=0,1.2=0,2mol\)
Dựa vào PTHH 2: \(n_{O_2}=\frac{13.0,1}{2}=0,65mol\)
Có tổng số mol của \(O_2\) là: \(0,2+0,65=0,85mol\)
\(\rightarrow m_{O_2}=32.0,85=27,2g\)
Tính thể tích khí O2(đktc) cần dùng để đốt cháy hoàn toàn 7,4 gam hỗn hợp khí metan và khí butan(C4H10). Biết rằng sau phản ứng người ta thu được 22 gam khí CO2
16nmetan+58nbutan=7,4 (1).
BT C: nmetan+4nbutan=22/44=0,5 (2).
Giải hệ phương trình gồm (1) và (2), ta suy ra nmetan=0,1 (mol) và nbutan=0,1 (mol).
Số mol nước tạo ra là 0,5.(0,1.4+0,1.10)=0,7 (mol).
BTKL: 7,4+32nkhí oxi=22+0,7.18, suy ra nkhí oxi=0,85 (mol).
Thể tích khí oxi cần tìm là 0,85.22,4=19,04 (lít).
\(n_{CO_2}=\dfrac{22}{44}=0,5mol\)
Gọi \(\left\{{}\begin{matrix}n_{CH_4}=x\\n_{C_4H_{10}}=y\end{matrix}\right.\)
\(CH_4+2O_2\rightarrow\left(t^o\right)CO_2+2H_2O\)
x 2x x ( mol )
\(2C_4H_{10}+13O_2\rightarrow\left(t^o\right)8CO_2+10H_2O\)
y 13/2 y 4y ( mol )
Ta có:
\(\left\{{}\begin{matrix}16x+58y=7,4\\x+4y=0,5\end{matrix}\right.\) \(\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}x=0,1\\y=0,1\end{matrix}\right.\)
\(\Rightarrow n_{O_2}=2.0,1+\dfrac{13}{2}.0,1=0,85mol\)
\(V_{O_2}=0,85.22,4=19,04l\)
a, Tính thể tích của oxi (đktc) cần dùng để đốt cháy hết 3,1 gam P, biết phản ứng sinh ra chất rắn P2O5.
b, Đốt cháy hoàn toàn 1,12 lít khí CH4 (đktc) cần dùng V lít khí O2 (đktc), sau phản ứng thu được sản phẩm là khí cacbonic (CO2) và nước (H2O). Giá trị của V là
a, Theo giả thiết ta có: \(n_P=\dfrac{3,1}{31}=0,1\left(mol\right)\)
\(4P+5O_2--t^o->2P_2O_5\)
Ta có: \(n_{O_2}=\dfrac{5}{4}.n_P=0,125\left(mol\right)\Rightarrow V_{O_2\left(đktc\right)}=0,125.22,4=2,8\left(l\right)\)
b, Theo giả thiết ta có: \(n_{CH_4}=\dfrac{1,12}{22,4}=0,05\left(mol\right)\)
\(CH_4+2O_2--t^o->CO_2+2H_2O\)
Ta có: \(n_{O_2}=2.n_{CH_4}=0,1\left(mol\right)\Rightarrow V_{O_2\left(đktc\right)}=2,24\left(l\right)\)
Để đốt cháy hoàn toàn 4,48 lít hỗn hợp khí X gồm CH4 và C2H4 cần dùng vừa đủ 11,2 lít khí oxi, sau phản ứng thu được sản phẩm gồm khí cacbon đioxit và hơi nước.
a) Viết các phương trình phản ứng xảy ra.
b) Tính % thể tích mỗi khí trong hỗn hợp X. Biết các thể tích khí đo ở đktc.
Đốt cháy hoàn toàn khí metan(CH4) trong không khí ta thu được 3,36(l) khí các-bon(CO2) và hơi nước a, Viết phương trình hóa học của phản ứng b, Tính khối lượng oxi cần dùng c, Tính thể tích khí CH4 cần cho phản ứng trên (biết rằng thể tích các khí được đo ở đktc)
a) \(n_{CO_2}=\dfrac{3,36}{22,4}=0,15\left(mol\right)\)
PTHH: \(CH_4+2O_2\xrightarrow[]{t^o}CO_2+2H_2O\)
0,15<---0,3<----0,15
b) `m_{O_2} = 0,3.32 = 9,6 (g)`
c) `V_{CH_4} = 0,15.22,4 = 3,36 (l)`