Người ta dẫn khí CO2 vào 1.2 lít dd Ca(OH)2 0.1M , thấy tạo ra 5g muối ko tan cùng với 1 muối tan
a) tính VCO2 đã dùng (đktc)
b) TÍnh khối lượng và nồng độ mol của muối tan
Đang vội ai giỏi hóa thì giúp mình nhé
Người ta dẫn khí CO2 vào 1.2 lít dung dịch Ca(OH)2 0.1 M , thấy tạo ra 5g muối ko tan cùng với 1 muối tan
a) Tính thể tích CO2 đã dùng (đktc)
b) Tính khối lượng và nồng độ mol của muối tan
Người ta dẫn khí CO2 vào 1.2 lít dung dịch Ca(OH)2 0.1 M , thấy tạo ra 5g muối ko tan cùng với 1 muối tan
a) Tính thể tích CO2 đã dùng (đktc)
b) Tính khối lượng và nồng độ mol của muối tan
Người ta dẫn khí CO2 vào 1,2 lít dd Ca(OH)2 0,1M thấy tạo ra 5g muối không tan cùng với 1 muối tan. Tính CM của muối tan
* Cho 5,6 lít khí CO2 (đktc) tác dụng vừa đủ với 100ml dung dịch Ca(OH)2 tạo muối trung hòa
a. Viết PTHH
b. Tính nồng độ mol của dung dịch Ca(OH)2 đã dùng
c. Tính khối lượng muối thu được sau phản ứng
* Hòa tan 32,0gam một oxit của kim loại X có hóa trị III cần 600ml dung dịch H2SO4 1M. Xác định công thức hóa học của oxit trên
* Ta có: \(n_{CO_2}=\dfrac{5,6}{22,4}=0,25\left(mol\right)\)
a. PTHH: \(CO_2+Ca\left(OH\right)_2--->CaCO_3\downarrow+H_2O\)
b. Theo PT: \(n_{Ca\left(OH\right)_2}=n_{CO_2}=0,25\left(mol\right)\)
Đổi 100ml = 0,1 lít
=> \(C_{M_{Ca\left(OH\right)_2}}=\dfrac{0,25}{0,1}=2,5M\)
* PTHH: X2O3 + 3H2SO4 ---> X2(SO4)3 + 3H2O
Đổi 600ml = 0,6 lít
Ta có: \(n_{H_2SO_4}=1.0,6=0,6\left(mol\right)\)
Theo PT: \(n_{X_2O_3}=\dfrac{1}{3}.n_{H_2SO_4}=\dfrac{1}{3}.0,6=0,2\left(mol\right)\)
=> \(M_{X_2O_3}=\dfrac{32}{0,2}=160\left(g\right)\)
Ta có: \(M_{X_2O_3}=NTK_X.2+16.3=160\left(g\right)\)
=> NTKX = 56(đvC)
Vậy X là sắt (Fe)
=> CTHH là Fe2O3
a) $CO_2 + Ca(OH)_2 \to CaCO_3 + H_2O$
b) $n_{Ca(OH)_2} = n_{CO_2} = \dfrac{5,6}{22,4} = 0,25(mol)$
$\Rightarrow C_{M_{Ca(OH)_2}} = \dfrac{0,25}{0,1} = 2,5M$
c) $n_{CaCO_3} = n_{CO_2} = 0,25(mol)$
$\Rightarrow m_{CaCO_3} = 0,25.100 = 25(gam)$
Dẫn khí CO2 vào 1,2l dd Ca(OH)2 0,1M thấy tạo ra 5g 1 muối không tan cùng vs 1 muối tan
a) Tính thể tích CO2 đã dùng (đktc)
b) Tính khối lượng và nồng độ mol của muối tan
c) Tính thể tích CO2 (đktc) trường hợp chỉ tạo ra muối không tan. Khối lượng muối không tan?
Ca(OH)2+CO2->CaCO3+H2O(1)
CaCO3+CO2+H2O->Ca(HCO3)2(2)
nCa(OH)2=0.12mol;nCaCO3=0.05 mol
->nCaCO3(1)=0.12mol
nCaCO3 tan=0.07mol
Từ (1)và(2)->nCO2=0.12+0.07=0.19mol
->VCO2=4.256(l)
b)nCa(HCO3)2=nCaCO3 tan=0.07mol
mCa(HCO3)2=162(g)
CM=0.07:1.2(M)
c)Chỉ tạo ra muối không tan tức là không xảy ra (2)
<=>0<nCO2<=nCa(OH)2=0.12
->0<VCO2<=2.688(l)
nCaCO3=nCO2
->0<nCaCO3<=0.12
->0<mCaCO3<=0.12x100=12g
Bạn thử kiểm tra lại xem có đúng không nha.Mình cũng không chắc chắn lắm
Dẫn khí CO2 vào 1,2l dd Ca(OH)2 0,1M thấy tạo ra 5g 1 muối không tan cùng vs 1 muối tan
a) Tính thể tích CO2 đã dùng (đktc)
b) Tính khối lượng và nồng độ mol của muối tan
c) Tính thể tích CO2 (đktc) trường hợp chỉ tạo ra muối không tan. Khối lượng muối không tan?
a) Muối không tan là CaCO3: 0,05 (mol)
nCa(OH)2 = 0,12(mol)
CO2 + Ca(OH)2 ---> CaCO3 + H2O
0,05........0,05...............0,05
2CO2 + Ca(OH)2 ---> Ca(HCO3)2
0,14........0,07..................0,07
=> VCO2 = nCO2. 22,4 = (0,05+ 0,14) .22,4 = 4,256 (lit)
b) Muối tan sau phản ưng: Ca(HCO3)2 : 0,07 (mol)
Vddsau = VddCa(OH)2 = 1,2 (lit)
=> Khối lượng và noonhf độ mol
c) CO2 + Ca(OH)2 ---> CaCO3 + H2O
0,05.................................0,05
=> Thể tích CO2
60075.html câu hỏi tương tự còn câu c tự suy nha !
\(2CO_2\left(0,14\right)+Ca\left(OH\right)_2\left(0,07\right)\rightarrow Ca\left(HCO_3\right)_2\left(0,07\right)\)
\(CO_2\left(0,05\right)+Ca\left(OH\right)_2\left(0,05\right)\rightarrow CaCO_3\left(0,05\right)+H_2O\)
a/ \(n_{CaCO_3}=\dfrac{5}{100}=0,05\left(mol\right)\)
\(n_{Ca\left(OH\right)_2}=1,2.0,1=0,12\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow n_{Ca\left(OH\right)_2\left(1\right)}=0,12-0,05=0,07\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow n_{CO_2}=0,14+0,05=0,19\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow V_{CO_2}=0,19.22,4=4,256\left(l\right)\)
b/ \(\left\{{}\begin{matrix}m_{Ca\left(HCO_3\right)_2}=0,07.162=11,34\left(g\right)\\CM_{Ca\left(HCO\right)_2}=\dfrac{0,07}{1,2}=0,0583\left(M\right)\end{matrix}\right.\)
c/ Để chỉ tạo muối tan thì:
\(\dfrac{n_{Ca\left(OH\right)_2}}{n_{CO_2}}\le\dfrac{1}{2}\)
\(\Rightarrow n_{CO_2}\ge2.n_{Ca\left(OH\right)_2}=2.1,2=2,4\)
Để chỉ tạo muối không tan thì:
\(\dfrac{n_{Ca\left(OH\right)_2}}{n_{CO_2}}\ge1\)
\(\Rightarrow n_{CO_2}\le n_{Ca\left(OH\right)_2}=1,2\)
khi hòa tan H2So4 nhôm vào 200mml dung dịch người ta thấy 2,24 lít khí H2 thoát ra (đktc)
a) tính khối lượng muối thu được sau phản ứng
b) tính nồng độ mol của Axit H2So4 cần dùng
2Al+3H2SO4->Al2(SO4)3+3H2
0,1----------\(\dfrac{1}{30}\)-------0,1 mol
n H2=\(\dfrac{2,24}{22,4}\)=0,1 mol
=>m Al2(SO4)3=\(\dfrac{1}{30}\).342=11,4g
=>CM H2SO4=\(\dfrac{0,1}{0,2}\)=0,5 M
Hòa tan hỗn hợp muối Na2CO3 và K2CO3 có tỉ lệ mol tương ứng là 1:2 trong dung dịch HCl 1,5M dư thu được dd A và khí B. Dẫn khí B đi qua dd Ca(OH)2 dư thấy có 30g kết tủa
a. Tính khối lượng hỗn hợp muối ban đầu
b. Tính thể tích dd HCl đã dùng
a)
Gọi $n_{Na_2CO_3} = a(mol) \Rightarrow n_{K_2CO_3}= 2a(mol)$
$Na_2CO_3 + 2HCl \to 2NaCl + CO_2 + H_2O$
$K_2CO_3 + 2HCl \to 2KCl + CO_2 + H_2O$
$CO_2 + Ca(OH)_2 \to CaCO_3 + H_2O$
Theo PTHH :
$n_{Na_2CO_3} + n_{K_2CO_3} = n_{CO_2} = n_{CaCO_3} $
$\Rightarrow a + 2a = 0,3$
$\Rightarrow a = 0,1$
$\Rightarrow m_{hh} = 0,1.106 + 0,1.2.138 = 38,2(gam)$
b)
$n_{HCl} =2 n_{Na_2CO_3} + 2n_{K_2CO_3} = 0,6(mol)$
$V_{dd\ HCl} = \dfrac{0,6}{1,5} = 0,4(lít)$
Hòa tan 32,5 gam Zn bằng 250 ml dd HCl, sau phản ứng tạo ra kẽm clorua ZnCl2 và khí H2 a/ tính khối lượng muối ZnCl2 b/ tính thể tích H2 tạo thành sau phản ứng (đktc) c/ tính nồng độ mol dd HCl đã dùng d/ tính nồng độ mol dd sau phản ứng ( thể tích dd không đổi) Lập tóm tắt
Zn + 2HCl --> ZnCl2 + H2
0,5 1 0,5 0,5
nZn=\(\dfrac{32,5}{65}\)=0,5(mol)
mZnCl2=0,5.136=68(g)
VH2=0,5.22,4=11,2(l)
c) CM HCl=\(\dfrac{1}{0,25}=4M\)