1 Oxit có công thức Mn2Ox có phân tử khối là 222 đvC. Xác định hóa trị của Mn trong hợp chất trên
1 Oxit có công thức Mn2Ox có phân tử khối là 222 đvC. Xác định hóa trị của Mn trong hợp chất trên
Mn2Ox = 222 đvC
55.2+16y = 222
y= 7
Suy ra CTHH là Mn2O7
Hóa trị của Mn trong Mn2O7 là 7
ta có:
222=2.Mn+Ox=2.55+16.x=110+16x
16x=222-110=112
=>x=112:16=7
=> Mn(VII)
một oxit có công thức Mn2Ox có phân tử khối là 222.tìm hóa trị Mn
Mn2Ox = 222 đvC
55.2+16y = 222
y= 7
Suy ra CTHH là Mn2O7
Hóa trị của Mn trong Mn2O7 là 7
Ta có: \(PTK_{Mn_2O_x}=55.2+16x=222\left(đvC\right)\)
\(\Leftrightarrow x=7\)
Vậy CTHH của oxit là: Mn2O7
Gọi a là hóa trị của Mn, ta có: \(\overset{\left(a\right)}{Mn_2}\overset{\left(II\right)}{O_7}\)
Ta lại có: \(a.2=II.7\)
\(\Leftrightarrow a=VII\)
Vậy hóa trị của Mn trong Mn2O7 là (VII)
Mn2Ox = 55.2 + 16.x = 222
⇒ x = 7
CTHH: Mn2O7
Vậy Mn hoá trị VII
Nãy giải r mà
Câu 18: Một oxit có công thức Mn2Ox có phân tử khối là 222. Hoá trị của Mn trong oxit là
A. III. B. IV. C. VII. D. V.
\(M=2\cdot55+16x=222\left(g\text{/}mol\right)\)
\(\Rightarrow x=7\)
\(C\)
Công thức hóa học của hợp chất có dạng FeClx. Xác định công thức hợp chất biết phân tử khối của hợp chất là 162,5 đvC.
Ta có MFeClx= 56+ 35,5.x = 162,5
=> x= 3
Vậy CT của hợp chất là FeCl3
Một hợp chất có dạng R2On.Biết Phân tử khối là 102 đvc và chứa 47.6% oxi về khối lượng.Xác định công thức hóa học của oxit trên.
\(\frac{16.n}{102}=\frac{47,6}{100}\Leftrightarrow n=3\)
Vậy CTHH của oxit trên là \(R_2O_3\)
Câu 12. Một hợp chất A có phân tử gồm 1 nguyên tử X và 3 nguyên tử Y. Tỷ lệ khối lượng X, Y là mx:my = 2: 3. Phân tử khối của hợp chất A là 80 đvC. Xác định công thức hóa học của hợp chất A
CTHH của hợp chất: \(XY_3\)
Ta có: \(\dfrac{m_X}{m_Y}=\dfrac{X}{3Y}=\dfrac{2}{3}\left(1\right)\)
Mặt khác: X+ 3Y=80 (2)
Từ (1), (2) => X=32 (Lưu huỳnh- S), Y=16 (Oxi- O)
=> CTHH của hợp chất: \(SO_3\)
I . Hợp chất X có công thức M2Co3 trong đó M là kim loại
a, Xác định hóa trj của M trong hợp chất
b , Biết rằng phân tử khối của X = 106 (đvC ) .tìm nguyên tố M
a) \(M_2^a\left(CO_3\right)^{II}\)
Theo quy tắc hóa trị => 2a = 1.II
=> a = I
b) Có 2.MM + 12.1 + 16.3 = 106
=> MM = 23(Na)
\(a,M_2CO_3\\ \Leftrightarrow M.I=CO_3.II\\ \Rightarrow M.hóa.trị.II\\ b,CTHH.h.c.X.có.dạng:M_2CO_3\\ \Leftrightarrow M.2+12+16.3=106\\ \\\Leftrightarrow M=23\left(đvC\right)\\ M.là.nguyên.tố.Na\)
Trong 1 phân tử của Oxit sắt chứa 2 loại nguyên tử là sắt và Oxi biết Phân tử khối là 160 đvC. Xác định công thức hóa học của Oxi trên.
Giải hộ mik tick choa
lớp 1 học hóa học à
mình học lớp 6 còn chưa học
Đỗ Khánh Ly ko biet ten Hà Chí Bảo ngu vcl
hợp chất có phân tử khối là 160 đvc A có công thức phân tử dạng m2o3 hợp chất b có công thức phân tử dạng mcln biết phân tử khối của b là 27 . xác định m và công thức phân tử của a,13 giúp mk nha
Sửa : $27 \to 127$
Ta có : $PTK = 2M + 16.3 = 160(đvC) \Rightarrow M = 56(Fe)$
Ta có : PTK của B $= M + 35,5n = 56 + 35,5n = 127 \Rightarrow n = 2$
Vậy M là Fe, CTPT của A là $FeCl_2$