Cho 38,775g hỗn hợp bột Al và AlCl3 vào lượng vừa đủ dung dịch NaOH thu được dung dịch A ( kết tủa vừa tan hết) và 6,72 lít khí H2 đktc.Thêm 250ml dung dịch HCl vào dung dịch A thu được 21,84g kết tuat.Nồng độ CM dung dịch HCl
Hòa tan hết m gam hỗn hợp Al, Al2O3 ở dạng bột cần dùng vừa đủ 450ml dung dịch HCl 2M thu được ding dịch X và 6,72 lít khó H2 (đktc). a) Tính giá trị m b) Nhỏ tư từ đến hết dung dịch X vào 500ml dung dịch NaOH 2M thi được a gam kết tủa. Nêu hiện tượng xảy ra và tính giá trị a.
a, \(2Al+6HCl\rightarrow2AlCl_3+3H_2\) (1)
\(Al_2O_3+6HCl\rightarrow2AlCl_3+3H_2O\) (2)
\(n_{HCl}=0,45.2=0,9\left(mol\right)\), \(n_{H_2}=\dfrac{6,72}{22,4}=0,3\left(mol\right)\)
Theo PT (1): \(n_{Al}=\dfrac{2}{3}n_{H_2}=0,2\left(mol\right)\)
\(n_{HCl\left(1\right)}=2n_{H_2}=0,6\left(mol\right)\) \(\Rightarrow n_{HCl\left(2\right)}=0,9-0,6=0,3\left(mol\right)\)
Theo PT: \(n_{Al_2O_3}=\dfrac{1}{6}n_{HCl\left(2\right)}=0,05\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m=m_{Al}+m_{Al_2O_3}=10,5\left(g\right)\)
b, Theo PT (1) + (2): \(n_{AlCl_3}=n_{Al}+2n_{Al_2O_3}=0,3\left(mol\right)\)
Ta có: \(n_{NaOH}=0,5.2=1\left(mol\right)\)
PT: \(AlCl_3+3NaOH\rightarrow Al\left(OH\right)_{3\downarrow}+3NaCl\)
_____0,3_______0,9________0,3 (mol)
\(Al\left(OH\right)_3+NaOH\rightarrow NaAlO_2+2H_2O\)
___0,1________0,1 (mol)
- Hiện tượng: Xuất hiện kết tủa keo trắng, sau đó kết tủa bị hòa tan 1 phần.
\(\Rightarrow n_{Al\left(OH\right)_3}=0,3-0,1=0,2\left(mol\right)\Rightarrow m_{Al\left(OH\right)_3}=0,2.78=15,6\left(g\right)\)
Hòa tan hết hỗn hợp gồm Mg, Al trong dung dung dịch HCl vừa đủ thu được dung dịch A và 4,48 lít H2(đktc). Cho V lít dung dịch NaOH 0,25M vào dung dịch A thì kết tủa tạo cực đại. Tính V?
\(n_{H_2}=\dfrac{4,48}{22,4}=0,2\left(mol\right)\)
PTHH:
`Mg + 2HCl -> MgCl_2 + H_2`
`2Al + 6HCl -> 2AlCl_3 + 3H_2`
`MgCl_2 + 2NaOH -> Mg(OH)_2 + 2NaCl`
`AlCl_3 + 3NaOH -> Al(OH)_3 + 3NaCl`
Theo PTHH: `n_{NaOH} = n_{-Cl} = 2n_{H_2} = 0,4 (mol)`
`=> V = (0,4)/(0,25) = 1,6M`
Hòa tan hết 22,2 gam hỗn hợp Al và Fe trong dung dịch H2SO4 vừa đủ, sau phản ứng thu được dung dịch X và 13,44 lít H2(đktc). Cho dung dịch NaOH từ từ vào dung dịch X để thu được kết tủa lớn nhất. Nung kết tủa đó đến khối lượng không đổi được chất rắn Y. 1.Viết các PTPU xảy ra? 2.Tính khối lượng chất rắn Y?
Hòa tan 12,8 gam hỗn hợp gồm MgO, Ca bằng dung dịch HCl vừa đủ. Sau phản ứng thu được dung dịch A và V lít khí H2. Cho dung dịch AgNO3 dư vào dung dịch A thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là:
Hòa tan 12,8 gam hỗn hợp gồm MgO, Ca bằng dung dịch HCl vừa đủ. Sau phản ứng thu được dung dịch A và V lít khí H2. Cho dung dịch AgNO3 dư vào dung dịch A thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là:
A. 91,84.
B. 45,92.
C. 40,18.
D. 83,36.
Cho m gam hỗn hợp bột Al và Al2O3 tác dụng vừa đủ với dung dịch HCl, thu được dung dịch X và 0,672 lít H2 ở đktc. Nếu cho X tác dụng với 90 ml dung dịch NaOH 1M hoặc 130 ml dung dịch NaOH 1M thì đều thu được một lượng kết tủa như nhau. Giá trị của m là
A. 2,58.
B. 2,31.
C. 1,83.
D. 1,56.
Đáp án D
► Bảo toàn electron: 3nAl = 2nH2 ⇒ nAl = 0,02 mol.
"vừa đủ" ⇒ X chỉ chứa AlCl3 || 0,09 mol hay 0,13 mol NaOH cho cùng 1 lượng ↓
⇒ 0,09 mol NaOH thì ↓ chưa đạt cực đại và 0,13 mol NaOH thì ↓ bị hòa tan 1 phần.
⇒ n↓ = 0,09 ÷ 3 = 0,03 mol. ||► Mặt khác, khi bị hòa tan 1 phần thì:
nOH– = 4nAl3+ – n↓ ⇒ nAl3+ = (0,03 + 0,13) ÷ 4 = 0,04 mol.
Bảo toàn nguyên tố Al: nAl2O3 = 0,01 mol ||⇒ m = 1,56(g)
Cho m gam hỗn hợp bột Al và Al2O3 tác dụng vừa đủ với dung dịch HCl, thu được dung dịch X và 0,672 lít H2 ở đktc. Nếu cho X tác dụng với 90 ml dung dịch NaOH 1M hoặc 130 ml dung dịch NaOH 1M thì đều thu được một lượng kết tủa như nhau. Giá trị của m là
A. 2,58.
B. 2,31.
C. 1,83.
D. 1,56
Đáp án D
► Bảo toàn electron: 3nAl = 2nH2 ⇒ nAl = 0,02 mol.
"vừa đủ" ⇒ X chỉ chứa AlCl3 || 0,09 mol hay 0,13 mol NaOH cho cùng 1 lượng ↓
⇒ 0,09 mol NaOH thì ↓ chưa đạt cực đại và 0,13 mol NaOH thì ↓ bị hòa tan 1 phần.
⇒ n↓ = 0,09 ÷ 3 = 0,03 mol. ||► Mặt khác, khi bị hòa tan 1 phần thì:
nOH– = 4nAl3+ – n↓ ⇒ nAl3+ = (0,03 + 0,13) ÷ 4 = 0,04 mol.
Bảo toàn nguyên tố Al: nAl2O3 = 0,01 mol ||⇒ m = 1,56(g)
Hoà tan hoàn toàn 10,4 gam hỗn hợp X gồm Fe và kim loại M (hoá trị không đổi) trong lượng vừa đủ dung dịch HCl, thu được dung dịch Y và 6,72 lít H2 (đktc). Cho Y tác dụng vừa đủ với lượng dư dung dịch NaOH. Lọc lấy kết tủa rồi nung nóng trong không khí đến khối lượng không đổi còn lại 16 gam chất rắn khan. Xác định tên kim loại M và khối lượng mỗi muối có trong Y.
Gọi n lá hóa trị của M
Gọi $n_{Fe} = a(mol) ; n_M = b(mol)$
$\Rightarrow 56a + Mb = 10,4(1)$
$Fe + 2HCl \to FeCl_2 + H_2$
$2M + 2nHCl \to 2MCl_n + nH_2$
Theo PTHH :
$n_{H_2} = a + 0,5bn = \dfrac{6,72}{22,4} = 0,3(2)$
Bảo toàn nguyên tố với Fe,M
$n_{Fe_2O_3} = 0,5a(mol)$
$n_{M_2O_n} = 0,5b(mol)$
Ta có :
0,5a.160 + 0,5b(2M + 16n) = 16(3)
Từ (1)(2)(3) suy ra a = 0,1 ; Mb = 4,8 ; bn = 0,4 => b = 0,4/n
Suy ra :
$M = Mb : b = 4,8 : 0,4/n = 12n$
Với n = 2 thì M = 24(Magie)
$n_{FeCl_2} = a = 0,1(mol)$
$n_{MgCl_2} = n_{Mg} = 0,4 : n = 0,4 : 2 = 0,2(mol)$
Vậy :
$m_{FeCl_2} = 0,1.127 = 12,7(gam)$
$m_{MgCl_2} = 0,2.95 = 19(gam)$
Trường hợp 2 : Nếu M không phản ứng với dd HCl
Theo PTHH :
$n_{Fe} = n_{H_2} = 0,3(mol)$
Bảo toàn nguyên tố với Fe :
$n_{Fe_2O_3} = \dfrac{1}{2}n_{Fe} = 0,15(mol)$
$\Rightarrow m_{Fe_2O_3} = 0,15.160 = 24 > 16$
$\Rightarrow $ Loại
\(n_{Fe}=a\left(mol\right),n_M=b\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow56a+bM=10.4\left(1\right)\)
\(n_{H_2}=\dfrac{6.72}{22.4}=0.3\left(mol\right)\)
\(Fe+2HCl\rightarrow FeCl_2+H_2\)
\(2M+2nHCl\rightarrow2MCl_n+nH_2\)
\(n_{H_2}=a+\dfrac{bn}{2}=0.3\left(mol\right)\left(2\right)\)
\(FeCl_2+2NaOH\rightarrow Fe\left(OH\right)_2+2NaCl\)
\(MCl_n+nNaOH\rightarrow M\left(OH\right)_n+nNaCl\)
TH1 : M(OH)n tan trong NaOH dư
\(n_{Fe_2O_3}=\dfrac{16}{160}=0.1\left(mol\right)\)
\(4Fe\left(OH\right)_2+O_2\underrightarrow{^{^{t^0}}}2Fe_2O_3+4H_2O\)
\(0.2............................0.1\)
\(\Rightarrow a=0.2\left(3\right)\)
\(\left(1\right),\left(2\right),\left(3\right):a=0.2,b=-0.8,c=0.2\)
=> Loại
TH không tan thì bạn CTV dưới làm rồi nha :))
Cho m gam hỗn hợp P gồm Mg và Al có tỷ lệ mol 4:5 vào dung dịch HNO3 20%. Sau khi các kim loại tan hết có 6,72 lít hỗn hợp X gồm NO, N2O, N2 bay ra (đktc) và được dung dịch A. Thêm một lượng O2 vừa đủ vào X, sau phản ứng được hỗn hợp khí Y. Dẫn Y từ từ qua dung dịch KOH dư, có 4,48 lít hỗn hợp khí Z đi ra (đktc). Tỉ khối của Z đối với H2 bằng 20. Nếu cho dung dịch NaOH vào dung dịch A thì lượng kết tủa lớn nhất thu được là (m + 39,1) gam .Biết HNO3 dùng dư 20 % so với lượng cần thiết.Nồng độ % của Al(NO3)3 trong A gần nhất với
A. 9,5%
B. 9,6%
C. 9,4%
D. 9,7%
Đáp án : D
.nX = 0,3 mol ; nZ = 0,2 mol
Chỉ có NO phản ứng với O2 tạo NO2 bị hấp thụ vào nước
=> nNO = 0,3 – 0,2 = 0,1 mol
MZ= 40g (Z gồm N2 và N2O )
=> nN2 = 0,05 mol ; nN2O = 0,15 mol
.m(g) P : Mg,Al -> Kết tủa lớn nhất : Mg(OH)2 ; Al(OH)3 : (m + 39,1)g
=> mOH = (m + 39,1) – m = 39,1g => nOH = 2,3 mol = 2nMg + 3nAl
Lại có : nMg : nAl = 4 : 5 => nMg = 0,4 mol ; nAl = 0,5 mol
Bảo toàn e : 2nMg + 3nAl = 10nN2 + 8nN2O + 3nNO + 8nNH4NO3
=> nNH4NO3 = 0,0375 mol
=> Bảo toàn N : nHNO3 pứ = 2nMg + 3nAl + 2nN2 + nNO + 2nN2O + 2nNH4NO3
=> nHNO3 pứ = 2,875 mol
=> nHNO3 đầu = 3,45 mol => mdd HNO3 = 1086,75g
=> mdd sau = mP + mdd HNO3 - mkhí = 1098,85g
=> %CAl(NO3)3 = 9,69%