Vẽ đồ thị y = 2x - 1 , y = 1 - 3x rồi tìm tọa độ giao điểm
Vẽ đồ thị y = 2x -1 và y = 2-3x , rồi tìm tọa độ giao điểm
đồ thị tìh bạn tự vẽ ,, lấy mỗi đồ thị 2 điểm dặc biệt thuộc đồ thị rồi nối vào là dduocj
Tìm giao điểm . viết phương trình hoành độ: 2x-1=2-3x<=> 5x=3<=> x=3/5
=> y= 1/5
=> tọa độ giao điểm là (3/5;1/5)
Vẽ giúp mk đồ thị vs. HELPPPPPPPPPPPPPPPPPPPPPP
Vẽ đồ thị y = 2x - 1 , y = 1 - 3x rồi tìm tọa độ giao điểm < gửi trả lời bằng hình ảnh nha hoặc ai vẽ được trên Hoc24 thì càng tốt > GIÚP MÌNH NHA
Tọa độ giao điểm là
\(\left\{{}\begin{matrix}2x-1=1-3x\\y=2x-1\end{matrix}\right.\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}x=\dfrac{2}{5}\\y=\dfrac{4}{5}-1=-\dfrac{1}{5}\end{matrix}\right.\)
a) Vẽ đồ thị \(y=2x-1\) và \(y=4-3x\) rồi tìm tọa độ giao điểm
b) Vẽ đồ thị \(y=\left|x\right|+2\)
a) Gọi (d) : y = 2x-1 , (d') ; 4-3x
=> phương trình tọa độ giao điểm : 2x-1 = 4-3x <=> x = 5/4
thay x = 5/4 vào (d) : y = 3/2
Gọi N là tọa độ giao điểm thì N(5/4;3/2)
a) Cho A (2,3) B (-2 , -1). Viết phương trình đường AB . Vẽ đồ thị
b) Vẽ đồ thị y = x - 3 ; y = 1-2x. Tìm tọa độ giao điểm
a: Gọi (d): y=ax+b là phương trình đường thẳng AB
Theo đề, ta có hệ phương trình:
\(\left\{{}\begin{matrix}2a+b=3\\-2a+b=-1\end{matrix}\right.\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}a=1\\b=1\end{matrix}\right.\)
b: Tọa độ giao điểm là:
\(\left\{{}\begin{matrix}x-3=1-2x\\y=x-3\end{matrix}\right.\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}x=\dfrac{4}{3}\\y=\dfrac{4}{3}-3=-\dfrac{5}{3}\end{matrix}\right.\)
a) Vẽ đồ thị y = 2x - 5 và y = 1 + 3x , rồi tìm tọa độ giao điểm
b) Viết phương trình đường song song y = 2x - 5 đi qua M ( 1 ; 2 )
c) Viết phương trình đường vuông góc y = 2x - 5 đi qua M ( 1 ; 2 )
a) Vẽ đồ thị y = 2x - 3 (1) và y = 1 - 3x (2)
b) Tìm tọa độ giao điểm
c) Viết phương trình đường song song y = 2x - 3 và đi qua A(2 , 4)
cho hàm số y = 2x+2 có đồ thhij là (d) và hàm số y = -x-1 có đồ thị là (d1)
a, vẽ (d) và (d1) trên cùng 1 mặt phẳng tọa độ trên tọa độ giao điểm của (d) và (d1) bằng phép toán
b, cho hàm số y=(m^2-11) x+m-5 (m là hàm số) co đò thị là (d2).tìm m để đt (d2) cắt đt (d).tìm m dể đt (d2) song song với đường thẳng (d)
cho hàm số bậc hất y=3x+2 có đồ thị (d)
a) vẽ đồ thị (d)
b) gọi A và B lần lượt là giao điểm của (d) với trục tung Oy và trục hoành Ox . Tìm tọa độ các điểm A,B. Tính chu vi và diện tích tam giác AOB
c)Tính góc tạo bởi đường thangr (d) và trục hoành Ox .
(Góc làm tròn đến phút, đơn vị đo trên các trục tọa độ là cm và làm tròng đến chữ số thập phân thứ hai)
Cho hai hàm số y = x2/2 có đồ thị (P) và y = -x + m có đồ thị (Dm).
1. Với m = 4, vẽ (P) và (D4) trên cùng một hệ trục tọa độ vuông góc Oxy. Xác định tọa độ các giao điểm của chúng.
2. Xác định giá trị của m để:
a) (Dm) cắt (P) tại điểm có hoành độ bằng 1.
b) (Dm) cắt (P) tại 2 điểm phân biệt.
c) (Dm) tiếp xúc (P). Xác định tọa độ tiếp điểm.
2:
a: Thay x=1 vào (P), ta được:
\(y=\dfrac{1^2}{2}=\dfrac{1}{2}\)
Thay x=1 và y=1/2 vào (D), ta được:
\(m-1=\dfrac{1}{2}\)
hay m=3/2
b: Phương trình hoành độ giao điểm là:
\(\dfrac{1}{2}x^2+x-m=0\)
\(\text{Δ}=1^2-4\cdot\dfrac{1}{2}\cdot\left(-m\right)=2m+1\)
Để (D) cắt (P) tại hai điểm phân biệt thì 2m+1>0
hay m>-1/2
c: Để (D) tiếp xúc với (P) thì 2m+1=0
hay m=-1/2