Khứ 9,6g một hỗn hợp gồm Fe2O3 và FeO bằng H2 ở nhiệt độ cao , người ta thu được Fe và 2,88gH2O.
a)Viết các PTHH xảy ra.
b)Xác định thành phần % của 2 oxit trong hỗn hợp
c)Tính thể tích H2 cần dùng để khử hết lượng oxit trên
Khử 9,6g hỗn hợp gồm Fe2O3 và FeO bằng H2 ở nhiệt độ cao người ta thử được Fe và 2,88 H2O.
a) viết PTHH xảy ra
b)xác định thành phần % của 2 oxit trọng hỗn hợp
c) tính thể tích H2 ở dktc cần dùng để khử hết lượng oxit trên
PTHH Fe2O3+3H2−−−>2Fe+3H2O
_________x____________________3x
FeO+H2−−−>Fe+H2O
___y_____________________y
Gọi x, y lần lượt là số mol Fe2O3 và FeO
Ta có 160x+72y = 9,6
3x+y = 0,16
Khử 8,72 gam hỗn hợp gồm Fe2O3 và FeO bằng H2 ở nhiệt độ cao thì thu được Fe và 2,88 gam H2O
a) Viết các PTHH xảy ra.
b) Xác định thành phần % của 2 oxit trong hỗn hợp.
c) Tính thể tích H2(đktc) cần dùng để khử hết lượng oxit trên.
Bài 21: Khử 32g hỗn hợp gồm MgO và Fe2O3 bằng H2 dư ở nhiệt độ cao thì thu được 24,8g hỗn hợp
chất rắn X. Đem hỗn hợp X hoà tan bằng dd axit HCl 2M thì thu được V(lit) khí H2.
a/ Xác định % về khối lượng của mỗi oxit trong hỗn hợp.
b/ Tính V (ở đktc), thể tích dd HCl vừa đủ đã dùng
a) Đặt nMgO=a;nFe2O3=b(mol) (a,b>0)
=> 40a+160b=32 (1)
PTHH:
Fe2O3+3H2----->2Fe+3H2O (*)
b 3b 2b 3b (mol)
Từ PTHH (*) => nFe=2b (mol)
Do MgO không phản ứng với H2 nên chất rắn X gồm: MgO,Fe.
=> 40a+56.2b=24,8 (2)
Từ (1) và (2) => \(\hept{\begin{cases}a=0,2\\b=0,15\end{cases}}\)
=> \(\hept{\begin{cases}mMgO=0,2.40=8\left(g\right)\\mFe2O3=0,15.160=24\left(g\right)\end{cases}}\)
=> \(\hept{\begin{cases}\%mMgO=25\%\\\%mFe2O3=75\%\end{cases}}\)
b) Từ PTHH (*) => nFe= 2.0,2=0,4 (mol)
PTHH:
MgO+2HCl----->MgCl2+H2O
0,2 0,4 0,2 0,2 (mol)
Fe+2HCl----->FeCl2+H2
0,4 0,8 0,4 0,4 (mol)
Từ PTHH => nHCl=1,2 (mol); nH2=0,4 (mol)
=> \(V_{ddHCl}=\frac{1,2}{2}=0,6\left(l\right);V_{H2}=0,4.22,4=8,96\left(l\right)\)
CHÚC BẠN HỌC TỐT !!!
Cho hỗn hợp chất rắn gồm 3 2 gam Fe2O3 và 0,15mol Fe3O4. Người ta dùng khí h2 dư để khử hoàn toàn hỗn hợp đó a viết pthh xảy ra và cho biết chúng thuộc loại phản ứng nào b tính khối lượng sắt thu được ở mỗi phản ứng c tính tổng thể tích h2 cần dùng (đktc) để khử hỗn hợp trên đ để có đủ lượng hiđrô dùng cho phản ứng trên cần bao nhiêu gam nhôm phản ứng với dung dịch h2so4 loãng dư
\(a,\\ Fe_2O_3+3H_2\rightarrow\left(t^o\right)2Fe+3H_2O\\ Fe_3O_4+4H_2\rightarrow\left(t^o\right)3Fe+4H_2O\)
Loại phản ứng: Phản ứng thế
\(b,n_{Fe}=2.n_{Fe_2O_3}+3.n_{Fe_3O_4}=2.\dfrac{32}{160}+3.0,15=0,85\left(mol\right)\\ m_{Fe}=0,85.56=47,6\left(g\right)\\ c,n_{H_2}=\dfrac{32}{160}.3+4.0,15=1,2\left(mol\right)\\ V_{H_2\left(đktc\right)}=1,2.22,4=28\left(l\right)\)
Em xem sao oxit sắt lại hỏi KL nhôm nha! Vô lí!!!
Khử một hỗn hợp gồm có CuO và Fe2O3 ở nhiệt độ cao bằng khí H2 người ta thu đc 12 gam hỗn hợp kim loại. Ngâm hỗn hợp kim loại này trong dung dịch HCl phản ứng xong người ta lại thu đc thể tích H2 là 2,24 lít ở đktc
a) Viết các PT phản ứng xảy ra
b) Tính % khối lượng của mỗi oxit có trong hỗn hợp ban đầu
c) Tính thể tích khí H2 đã dùng ở đktc để khử hỗn hợp oxit đó
d) Tính khối lượng nước thu đc sau phản ứng
a)
\(CuO + H_2\xrightarrow{t^o} Cu + H_2O\\ Fe_2O_3 + 3H_2 \xrightarrow{t^o} 2Fe + 3H_2O\\ Fe + 2HCl \to FeCl_2 + H_2\\ b) n_{Fe} = n_{H_2} = \dfrac{2,24}{22,4} = 0,1(mol)\\ \Rightarrow m_{Cu} = \dfrac{12-0,1,56}{64}=0,1(mol)\\ n_{Fe_2O_3} = \dfrac{n_{Fe}}{2} = 0,05(mol)\\ n_{CuO} = n_{Cu} = 0,1(mol)\\ \%m_{Fe_2O_3} =\dfrac{0,05.160}{0,05.160 + 0,1.80}.100\% = 50\%\\ \%m_{CuO} = 50\%\)
\(c) n_{H_2} = 3n_{Fe_2O_3} + n_{CuO} = 0,05.3 + 0,1 = 0,25(mol)\\ V_{H_2} = 0,25.22,4 = 5,6(lít)\)
\(d) n_{H_2O} = n_{H_2} = 0,25(mol)\\ m_{H_2O} = 0,25.18 = 4,5(gam)\)
Khử 15,2 g hỗn hợp gồm em Fe2O3 và feo bằng khí hidro ở nhiệt độ cao thu được sắt kim loại. Để hòa tan hết lượng sắt này cần 0,4 mol HCl
a. tính phần trăm khối lượng mỗi oxit
b. tính thể tích H2 đkc đã dùng trong thí nghiệm trên
PTHH: Fe + 2HCl -> FeCl2 + H2
Mol: 0,2 <--- 0,4
Đặt nFe2O3 = a (mol); nFeO = b (mol)
160a + 72b = 15,2 (1)
PTHH: Fe2O3 + 3H2 -> (to) 2Fe + 3H2O
Mol: a ---> 3a ---> 2a
FeO + H2 -> (to) Fe + H2O
Mol: b ---> b ---> b
2a + b = 0,2 (2)
(1)(2) => a = 0,05 (mol); b = 0,1 (mol)
mFe2O3 = 0,05 . 160 = 8 (g)
%mFe2O3 = 8/15,2 = 52,63%
%mFeO = 100% - 52,63% = 47,37%
nH2 = 0,05 . 3 + 0,1 = 0,25 (mol)
VH2 = 0,25 . 22,4 = 5,6 (l)
Cho hỗn hợp gồm Fe và Fe2O3, chia hỗn hợp thành 2 phần bằng nhau: - Phần 1: Ngâm trong dd HCl dư, phản ứng xong thu đươc 4,48 lít khí H2 ở đktc. - Phần 2: cho luồng khí H2 đi qua phần 2 và nung nóng thu được 33,6 gam Fe. a. Viết pthh xảy ra. b. Tính thành phần % theo khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp mk cần làm ko mạng nhé mk xin cảm ơn rất nhìu ạ.
Người ta dùng khí H2 để khử hoan toàn 24gam hỗn hợp A gồm Fe2O3 và CuO ở nhiệt độ cao thu được hỗn hợp 2 kim loại . Cho hỗn hợp 2 kim loại vào dung dich H2SO4 loãng dư thì thu được 5,04 lít khí H2( ở dktc).
a, Tính thành phần % khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp A.
b, Tính thể tích khíH2 (o dktc) đã dùng để khử hết hỗn hợp A.
2 kim loại là Fe và Cu; Cu không phản ứng với H2SO4 loãng.
a) Số mol Fe = số mol H2 = 5,04/22,4 = 0,225 mol; số mol Fe2O3 = 1/2 số mol Fe = 0,1125 mol.
mFe2O3 = 160.0,1125 = 18 g; mCuO = 24-18 = 6 g; %Fe2O3 = 18/24 = 75%; %CuO = 25%.
b) Số mol H2 = số mol H2O = số mol O = 3nFe2O3 + nCuO = 3.0,1125 + 6/80 = 0.4125 mol. V = 9,24 lít.
Bài 4: Trong PTN, nguời ta dùng khí H2 để khứ 40g sất (III) oxit, sản phẩm thu được là sắt và nước.
a. Viết PTHH của phản ứng xảy ra.
b. Tính thể tích khí H2 (ở đktc) đã phản ứng.
c.Tính khối lượng sất thu được.
d.Tinh thể tich nuớc
`a)`
`3H_2+Fe_2 O_3` $\xrightarrow{t^o}$ `2Fe + 3H_2 O`
`0,75` `0,25` `0,5` `0,75` `(mol)`
`n_[Fe_2 O_3]=40/160=0,25(mol)`
`b)V_[H_2]=0,75.22,4=16,8(l)`
`c)m_[Fe]=0,5.56=28(g)`
`d)V_[H_2 O]=0,75.22,4=16,8(l)`
a, `3H_2 + Fe_2O_3 -> 2Fe + 3H_2O`.
`=> n_(Fe_2O_3) = (m(Fe_2O_3))/(M_(Fe_2O_3)) = 40/160 = 0,25 mol`.
b,` n_(H_2) = 0,25 xx 3 = 0,75 mol`.
`V_(H_2) = 0,75 xx 22,4 = 16,8l`.
c, `n_(Fe) = 0,25 xx 3 = 0,5 mol`.
`m_(Fe) = n_(Fe) . M_(Fe) = 0,5 xx 56 = 28 g`.
d, `n_(H_2O) = 0,25 xx 3 = 0,75 mol`.
`V_(H_2O) = 0,75 xx 22,4 = 16,8 l`.