Viết công thức câu điều kiện loại I. Nêu ví dụ.
Viết mẫu câu công thức điều kiện loại 1 loại 2 lấy ví dụ
Câu điều kiện loại 1: diễn tả điều có thể xảy ra ở hiện tại hoặc tương lai.
If + S + V (ở thì hiện tại), S + will / can / shall / may + V
Example: If he does not come, we will go home. (Nếu cậu ta không đến, chúng ta sẽ đi về nhà.)
If it is hot tomorrow, we will not go camping.
Câu điều kiện loại 2: diễn tả điều không có khả năng xảy ra ở hiện tại.
If + S + V-ed (động từ ở thì quá khứ), S + would / could / should / might + V
Example: If I were you, I would attend an English class. (Nếu mình là bạn, mình sẽ tham gia lớp học tiếng Anh.)
If you studied harder, you would pass the exam.
Viết mẫu câu công thức điều kiện loại 1 loại 2 lấy ví dụ
- Ví dụ: If the weather is nice, I will go swimming tomorrow.
Câu điều kiện loại 2If + S + V2/ Ved, S +would/ Could/ Should…+ V
- Ví dụ: If I were you, I would follow her advice.
Mệnh đề điều kiện | Mệnh đề chính |
If + S + V (s/es) | S + will + V (nguyên mẫu) |
If + thì hiện tại đơn | S + will + động từ nguyên mẫ |
Tham khảo :Ví dụ: If I get up early, I'll go to work on time. (Nếu tôi dậy sớm, tôi sẽ đi làm đúng giờ.)
Ví dụ: If you don't do your homework, you will be penalized by the teacher. (Nếu bạn không làm bài tập, bạn sẽ bị giáo viên phạt.)
câu đk loại 1 : S + Vs,es + O , S + will/can + Vbare +O
câu đk loại 2 : S + Ved/c2 + O , S + would/could + Vbare + O
Nêu 10 ví dụ về câu điều kiện loại 1 (không trùng, ghi cả nghĩa)
hãy cho 1 ví dụ của câu điều kiện loại 0,1,2,3. Hãy nêu cấu trúc của từng loại câu điều kiện. giúp mk với nha thank you everyone very much
mình khuyên bạn nên vào youtube kênh nầy nhé Elight. Chúc hok tốt
nếu mk vào được thì mk đã vào lâu rùi mà dù gì cũng cảm ơn bạn nhiều lém nha hihi
Đố ae biết ny của tôi, khó tìm hay dễ???0_0
Tiếng anh 6 (not internet,oke):(bồi dưỡng chưa chắc đã học)
Nêu công thức của câu điều kiện loại 0, nó diễn tả cái gì, cho cái ví dụ thực tế!
Loại | Công thức | Cách sử dụng |
0 | If + S + V(s,es), S+ V(s,es)/câu mệnh lệnh | Điều kiện diễn tả thói quen, sự thật hiển nhiên |
1 | If + S + V(s,es), S + Will/Can/shall…… + V - Ví dụ: If the weather is nice, I will go swimming tomorrow. | Điều kiện có thể xảy ra ở hiện tại ở tương lai |
2 | If + S + V2/ Ved, S +would/ Could/ Should…+ V - Ví dụ: If I were you, I would follow her advice. | Điều kiện không có thật ở hiện tại |
3 | If + S + Had + V(pp)/Ved, S + would/ could…+ have + V(pp)/Ved - Ví dụ: If I had studied the lessons, I could have answered the questions. | Điều kiện không có thật trong quá khứ |
4 | If + S + had + V3/Ved, S + would + V - Ví dụ: If she hadn't stayed up late last night, she wouldn't be so tired now. |
Lưu ý: Hai mệnh đề trong câu điều kiện có thể đổi chổ cho nhau được: nếu mệnh đề chính đứng trước thì giữa hai mệnh đề không cần dấu phẩy, ngược lại thì phải có dấu phẩy ở giữa.
Ví dụ: You will pass the exam if you work hard. (Bạn sẽ vượt qua kỳ thi nếu bạn học tập chăm chỉ.) => If you work hard, you will pass the exam. (Nếu bạn học tập chăm chỉ, bạn sẽ vượt qua kỳ thi.)
=.= y mà, Nguyễn Khánh Huyền 2k7 copy mạng chứ gì
Chẳng trật điii đâu hết :)
Cho mình hỏi về cách đặt câu với loại câu điều kiện (if clauses). Mọi người giúp mình ghi công thức đặt câu và ví dụ giúp mình nha♡. Cảm ơn mọi người nhiều ạh~♡
Điều kiện loại 1 :
If + S + V(s,es), S + Will/Can/shall…… + V
- Ví dụ: If the weather is nice, I will go swimming tomorrow.
#)Trả lời :
Công thức các câu điều kiện :
- Câu điều kiện loại 1 : [ If + thì hiện tại đơn ] , [ will + động từ nguyên mẫu ]
- Câu điều kiện loại 2 : [ If + thì quá khứ đơn ] , [ would + động từ nguyên mẫu ]
- Câu điều kiện loại 3 : [ If + thì quá khứ hoàn thành ] , [ would + V3 + Ved ]
#~Will~be~Pens~#
CÂU 2: Nêu cú pháp câu điều kiện ? lấy ví dụ ?
Tham Khảo :
\(-\)Câu lệnh điều kiện dạng dạng thiếu:
\(+\) Cú pháp :
If (điều kiện) then ( câu lệnh);
\(+\) Hoạt động c̠ủa̠ câu lệnh : Khi gặp câu lệnh điều kiện này, chương trình sẽ kiểm tra điều kiện, nếu kiều kiện được thỏa mản chương trình sẽ thực hiện câu lệnh ,ngược lại câu lệnh bị bỏ qua.
\(-\)Câu lệnh điều kiện dạng dạng đủ:
\(+\)cú pháp :
If (điều kiện) then ( câu lệnh 1) alse (câu lệnh 2);
\(+\) hoạt động c̠ủa̠ câu lệnh: Chương trình sẽ kiểm tra điều kiện, nếu điều kiện được thỏa mãn , chương trình sẽ thực hiện câu lệnh 1, ngược lại, câu lệnh 2 sẽ được thực hiện.
Vd:
câu lệnh điều kiện dạng thiếu :
Nếu trời mưa (điều kiện) thì lớp em sẽ nghỉ tiết thể dục. ( Câu lệnh)
câu lệnh điều kiện dạng đủ:
Nếu a >b ( điều kiện) thì in ra màn hình số a (câu lệnh 1), ngược lại thì in ra màn hình số b. ( câu lệnh 2)
cú pháp: if <điều kiện> then <câu lệnh 1> else <câu lệnh 2>;
cách thực hiện:
Dạng đủ: Chương trình sẽ kiểm tra điều kiện nếu điều kiện đúng thì làm câu lệnh 1 sau đó làm câu lệnh tiếp theo, nếu điều kiện sai thì chương trình sẽ bỏ qua câu lệnh 1 và làm câu lệnh 2 sau đó làm câu lệnh tiếp theo.
Vd: Câu lệnh sau:uses crt;
var i,n: integer;
begin
clrscr;
writeln('nhap i: '); readln(i);
writeln(nhap n: '); readln(n);
if i>5 then writeln(i) else writeln(n);
{trong trường hợp này nếu nhập i lớn hơn 5 thì sẽ xuất i ra màn hình nếu không thì xuất n ra màn hình.}
Cú pháp: if <điều kiện> then <câu lệnh 1>
else <câu lệnh 2>;
Vd: If a[i] mod 2=0 then inc(dem)
else inc(dem1);
Điều kiện có công cơ học? Những trường hợp nào không có công cơ học? Cho ví dụ?
b. Viết công thức tính công cơ học, giải thích tên, đơn vị của các đại lượng có trong công thức
Công cơ học xuất hiện khi có 1 lực tác dụng vào vật làm vật di chuyển theo phương không vuông góc
\(A=F.s=P.h=F.l\)
Trong đó :
\(A\) là công thực hiện được ( đơn vị \(J-1kJ=1000J\))
\(F\) là lực tác dụng vào vật (\(N\))
\(s\) là quãng đường vật di chuyển (\(m\))
\(P\) là trọng lượng của vật (\(N\))
\(h\) là độ cao đưa vật đi lên (\(m\))
\(l\) là chiều dài mặt phẳng nghiêng