làm ơn giải giúp e với ạ:
Cho propan qua xúc tác( ở nhiệt độ cao) thu được hỗn hợp X gồm C4H10, C4H8, C4H6 và H2. Tỉ khối của X so với hidro là 13,2. nếu cho 33g hh X vào dd brom dư thì số mol brom tối đa phản ứng là?
A. 0,6 B.0,36 C.0,5 D.1,25
Cho butan qua xúc tác (ở nhiệt độ cao) thu được hỗn hợp X gồm C4H10, C4H8, C4H6 và H2. Tỉ khối của X so với butan là 0,4. Nếu cho 0,6 mol X vào dung dịch brom (dư) thì số mol brom tối đa phản ứng là
A. 0,24 mol.
B. 0,36 mol.
C. 0,60 mol.
D. 0,48 mol.
Đáp án B
Do khối lượng bảo toàn nên mX = mbutan = 0,6. 0,4.58 = 13,92 g
=> nbutan = 0,24. Bảo toàn nguyên tố C ta thấy số mol khí tăng chính là do H2 sinh ra.
=> n H 2 = n B r 2 = nX - nbutan = 0,6 - 0,24- = 0,36
Cho butan qua xúc tác (ở nhiệt độ cao), thu được hỗn hợp X gồm C4H10, C4H8, C4H6, H2. Tỉ khối của X so với butan là 0,4. Nếu cho 0,6 mol X vào dung dịch brom (dư) thì số mol brom tối đa phản ứng là
A. 0,48 mol.
B. 0,36 mol.
C. 0,60 mol.
D. 0,24 mol.
Cho butan qua xúc tác ( ở nhiệt độ cao ) thu được hỗn hợp X gồm C4H10, C4H8, C4H6 và H2. Tỉ khối của X so với butan là 0,4. Nếu cho 0,6 mol X tác dụng với dung dịch nước brom dư thì số mol brom tối đa phản ứng là
A.0,6 mol
B.0,48 mol
C.0,24 mol
D.0,36 mol
Đáp án D
MX = 0,4.58 = 23,2 nên mX = 0,6.23,2 = 13,92 g
Do đó 0,6 mol X được tạo từ 13,92 : 58 = 0,24 mol C4H10
nX – nC4H10 = nH2 = 0,6 - 0,24 = 0,36 mol
X + Br2 thì nBr2 = nH2 = 0,36 mol
Cho butan qua xúc tác ( ở nhiệt độ cao ) thu được hỗn hợp X gồm C 4 H 10 , C 4 H 8 , C 4 H 6 và H 2 . Tỉ khối của X so với butan là 0,4. Nếu cho 0,6 mol X tác dụng với dung dịch nước brom dư thì số mol brom tối đa phản ứng là
A. 0,6 mol
B. 0,48 mol
C. 0,24 mol
D. 0,36 mol
Cho butan qua xúc tác ( ở nhiệt độ cao ) thu được hỗn hợp X gồm C4H10, C4H8, C4H6 và H2. Tỉ khối của X so với butan là 0,4. Nếu cho 0,6 mol X tác dụng với dung dịch nước brom dư thì số mol brom tối đa phản ứng là
A. 0,6 mol
B. 0,48 mol
C. 0,24 mol
D. 0,36 mol
Đáp án D
MX = 0,4.58 = 23,2 nên mX = 0,6.23,2 = 13,92 g
Do đó 0,6 mol X được tạo từ 13,92 : 58 = 0,24 mol C4H10
nX – nC4H10 = nH2 = 0,6 - 0,24 = 0,36 mol
X + Br2 thì nBr2 = nH2 = 0,36 mol
Cho butan xúc tác ở nhiệt độ cao thu được hh gồm C4H10, C4H8, C4H6, H2 . Tí khối của X so với butan là 0,4. Nếu cho 0,6 mol X vào dd Brom(dư) thì số mol Br tối đa p/ứ là
Ta có: \(\overline{M_X}=0,4.58=23,2\left(g/mol\right)\)
Có: mC4H10 = mX
⇒ 58nC4H10 = 0,6.23,2
⇒ nC4H10 = 0,24 (mol)
\(C_4H_{10}\rightarrow C_4H_8+H_2\)
x_________x_____x (mol)
\(C_4H_{10}\rightarrow C_4H_6+2H_2\)
y_________y______2y (mol)
⇒ nC4H10 (dư) = 0,24 - x - y (mol)
Mà: nX = 0,6 (mol)
\(\Rightarrow x+x+y+2y+0,24-x-y=0,6\)
\(\Rightarrow x+2y=0,36=n_{H_2}=n_{\pi\left(trongX\right)}=n_{Br_2}\)
Cho butan qua xúc tác ( ở nhiệt độ cao) thu được hỗn hợp X gồm C4H10, C4H8, C6H8 và H2. Tỉ khối của X so với butan là 0,4. Nếu cho 0,6 mol X vào dung dịch Brom dư thì số mol Brom tối đa phản ứng là bao nhiêu ?
\(M_X=0.4\cdot58=23.2\left(\dfrac{g}{mol}\right)\)
\(m_X=0.6\cdot23.2=13.92\left(g\right)\)
\(n_{C_4H_{10}}=\dfrac{13.92}{58}=0.24\left(mol\right)\)
\(n_{H_2}=0.6-0.24=0.36\left(mol\right)\)
\(n_{H_2}=n_{Br_2}=0.36\left(mol\right)\)
\(\)
Hỗn hợp X gồm but-1-en và butan có tỉ lệ số mol tương ứng là 1 : 3. Dẫn X qua ống đựng xúc tác thích hợp, nung nóng thu được hỗn hợp Y gồm các chất mạch hở CH4, C2H6 C2H4, C3H6, C4H6, C4H8, C4H10, H2. Tỷ khối của Y so với X là 0,5. Nếu dẫn 1 mol Y qua dung dịch brom dư thì khối lượng brom phản ứng là
A. 80 gam
B. 120 gam
C. 160 gam
D. 100 gam
Hỗn hợp X gồm but-1-en và butan có tỉ lệ số mol tương ứng là 1 : 3. Dẫn X qua ống đựng xúc tác thích hợp, nung nóng thu được hỗn hợp Y gồm các chất mạch hở CH4, C2H6 C2H4, C3H6, C4H6, C4H8, C4H10, H2. Tỷ khối của Y so với X là 0,5. Nếu dẫn 1 mol Y qua dung dịch brom dư thì khối lượng brom phản ứng là:
A. 80 gam.
B. 120 gam.
C. 160 gam
D. 100 gam