Một thấu kính hội tụ có tiêu cự f = 20 cm. Vật sáng AB được đặt trước thấu kính và có ảnh A'B'. Tìm vị trí của vật, cho biết khoảng cách vật - ảnh là:
a) 125 cm
b) 45 cm.
Một thấu kính hội tụ có tiêu cự f = 20 cm. Vật sáng AB được đặt trước thấu kính và có ảnh A'B'. Tìm vị trí của vật, cho biết khoảng cách vật - ảnh là:
a) 125 cm
b) 45 cm.
Một thấu kính hội tụ có tiêu cự f = 20 cm. Vật sáng AB được đặt trước thấu kính và có ảnh A'B'. Tìm vị trí của vật, cho biết khoảng cách vật - ảnh là:
a) 125 cm
b) 45 cm.
a) \( l = d + d’= 125cm.\)
Ta có : \(l = d + d’= 125cm \Rightarrow d’ = 125 – d\)
\(\frac{1}{f} =\frac{1}{d} +\frac{1}{d'}\)
\(\Rightarrow \frac{1}{20} =\frac{1}{d} +\frac{1}{125-d}\)
=>d = 100cm hoặc d = 10cm.
b) tương tự.
Một thấu kính hội tụ có tiêu cự f=20cm. Vật sáng AB được đặt trước thấu kính và có ảnh A'B'.
Tìm vị trí của vật, cho biết khoảng cách vật-ảnh là: 125cm
Sơ đồ tạo ảnh
AB → A’B’
d d’
Công thức thấu kính:
Gọi khoảng cách từ vật tới ảnh là L ⇒ |d’ + d| = L.
Vật thật ⇒ d > 0
L = 125cm
∗ Trường hợp 1: A’B’ là ảnh thật → d’ > 0
→ L = d’ + d =125cm (2)
Từ (1) và (2) ta có:
Giải phương trình lấy nghiệm d1 > 0 ta được: d1 = 17,54 cm
∗ Trường hợp 2
d’ + d = - 125cm (trường hợp này thì ảnh A’B’ là ảnh ảo) (3)
Từ (1) và (3) ta có:
Giải phương trình lấy nghiệm d > 0 ta được: d = 25cm hoặc d = 100cm
Một thấu kính hội tụ có tiêu cự f=20cm. Vật sáng AB được đặt trước thấu kính và có ảnh A'B'.
Tìm vị trí của vật, cho biết khoảng cách vật-ảnh là: 45cm.
Sơ đồ tạo ảnh
AB → A’B’
d d’
Công thức thấu kính:
Gọi khoảng cách từ vật tới ảnh là L ⇒ |d’ + d| = L.
Vật thật ⇒ d > 0
L = 45cm
∗ Trường hợp 1
d’ + d = -45cm (2)
Từ (1) và (2) ta có:
Giải phương trình lấy nghiệm d > 0 ta được: d = 15 cm
∗ Trường hợp 2
d’ + d = 45cm (3)
Từ (1) và (3) ta có:
phương trình này vô nghiệm
Vật sáng AB đặt trước thấu kính hội tụ và vuông góc với trục chính của thấu kính cho ảnh thật A'B' cách thấu kính 60 cm, tiêu cự của thấu kính là f = 30 cm. Vị trí đặt vật trước thấu kính là
A. 60 cm.
B. 40 cm.
C. 50 cm.
D. 80 cm.
Vật sáng AB đặt trước thấu kính hội tụ và vuông góc với trục chính của thấu kính cho ảnh thật A'B' cách thấu kính 60 cm, tiêu cự của thấu kính là f = 30 cm. Vị trí đặt vật trước thấu kính là
A. 60 cm
B. 40 cm
C. 50 cm
D. 80 cm
Đáp án A
+ Ta có 1 d + 1 d ' = 1 f ⇒ d = 60 c m
Một thấu kính hội tụ có tiêu cự 20 (cm). Vật sáng AB cao 2cm cho ảnh A ' B ' cao 1 (cm). Vị trí của vật cách thấu kính một khoảng là
A. 60 cm.
B. 20 cm.
C. 30 cm
D. 40 cm
Một thấu kính hội tụ có tiêu cực f=12cm , vật sáng AB đặt trước thấu kính có ảnh A'B'. Tìm vị trí của vật và ảnh biết khoảng cách vật và ảnh là a)125cm b)45cm
Công thức tính thấu kính: \(\dfrac{1}{f}=\dfrac{1}{d}+\dfrac{1}{d'}\Rightarrow d'=\dfrac{12d}{d-12}\left(1\right)\)
Gọi khoảng cách từ vật tới ảnh là \(L\): \(\Rightarrow\) \(\left|d+d'\right|=L\)
Vật là vật thật \(\Rightarrow d>0\)
a) Ta có: \(L=125\left(cm\right)\)
TH1: A'B' là ảnh thật ⇒ \(d'>0\)
\(\Rightarrow L=d'+d=125\left(cm\right)\left(2\right)\)
Từ (1) và (2) \(\Rightarrow\dfrac{12d}{d-12}+d-125=0\Rightarrow d^2-125d+1500=0\)
Giải phương trình lấy nghiệm \(d_1>0\) ta được: \(d_1=111,55cm\) hoặc \(d_1=13,44cm\)
TH2: A'B' là ảnh ảo
\(d'+d=-125cm\left(3\right)\)
Từ (1) và (3) \(\Rightarrow\dfrac{12d}{d-12}+d+125=0\Rightarrow d^2+125d-1500=0\)
Giải phương trình lấy nghiệm \(d>0\) ta được: \(d_1=11\left(cm\right)\)
b) Ta có: \(L=45\left(cm\right)\)
TH1: A'B' là ảnh thật ⇒ \(d>0\)
\(\Rightarrow L=d'+d=45\left(cm\right)\left(4\right)\)
Từ (1) và (4) \(\Rightarrow\dfrac{12d}{d-12}+d-45=0\Leftrightarrow d^2-45d+540=0\)
Phương trình vô nghiệm
TH2: A'B' là ảnh ảo
\(d'+d=-45\left(cm\right)\left(5\right)\)
Từ (1) và (5) \(\Rightarrow\dfrac{12d}{d-12}+d+45\Leftrightarrow d^2+45d-540=0\)
Giải phương trình lấy nghiệm \(d_2>0\) ta được: \(d_2=9,85\left(cm\right)\)
Cho một thấu kính hội tụ có tiêu cự 15 cm. Một vật sáng AB đặt vuông góc với trục chính của thấu kính cho ảnh A'B' cách vật 60 cm. Xác định vị trí của vật và ảnh.