X là 1 ancol no,mạch hở.Đốt cháy hoàn toàn 0,025 mol X cần 3,2 gam oxi,thu đc hơi nước và 3,3 gam CO2.Công thức của X là
Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol ancol no, mạch hở X cần 11,2 gam oxi, thu được hơi nước và 13,2 gam CO2. Công thức của X là:
A. C2H4(OH)2.
B. C3H7OH.
C. C3H6(OH)2.
D. C3H5(OH)3.
Đáp án: D
Ancol no => Đốt cháy X được
X là một ancol no, mạch hở. Đốt cháy hoàn toàn 0,05 mol X cần 5,6 gam oxi, thu được hơi nước và 6,6 gam CO2. Công thức của X là
A. C3H5(OH)3
B. C3H6(OH)2
C. C2H4(OH)2
D. C3H7OH
X là một ancol no, mạch hở. Đốt cháy hoàn toàn 0,05 mol X cần 5,6 gam oxi, thu được hơi nước và 6,6 gam CO2. Công thức của X là
A. C3H5(OH)3
B. C3H6(OH)2
C. C2H4(OH)2
D. C3H7OH
X là một ancol no, mạch hở. Đốt cháy hoàn toàn 0,05 mol X cần 5,6 gam oxi, thu được hơi nước và 6,6 gam CO2. Công thức của X là
A. C3H5(OH)3.
B. C3H6(OH)2.
C. C2H4(OH)2.
D. C3H7OH
X là một ancol no, mạch hở. Đốt cháy hoàn toàn 0,05 mol X cần 5,6 gam oxi, thu được hơi nước và 6,6 gam CO2. Công thức của X là:
A. C2H4(OH)2
B. C3H7OH
C. C3H5(OH)3
D. C3H6(OH)2
Đáp án C
Hướng dẫn
Số mol CO2 = 0,15 mol
Số mol O2 = 0,175 mol.
Gọi CTPT của ancol là:
Phương trình phản ứng cháy:
=> n = 3; x = 3 => C3H5(OH)3
X là một ancol (rượu) no, mạch hở. Đốt cháy hoàn toàn 0,05 mol X cần 5,6 gam oxi, thu được hơi nước và 6,6 gam CO2. Công thức của X là (cho C = 12, O = 16)
A. C2H4(OH)2.
B. C3H7OH.
C. C3H5(OH)3.
D. C3H6(OH)2.
Đáp án: C
0,05 mol X + 0,175 mol O2 → 0,15 mol CO2 + H2O
Vì X là ancol no → nH2O = 0,05 + 0,15 = 0,2 mol.
Ta có số C trong X = 0,15 : 0,05 = 3; số H trong X = 0,2 x 2 : 0,05 = 8.
Theo BTNT O: nO trong X = 0,15 x 2 + 0,2 - 0,175 x 2 = 0,15 mol → Số O trong X = 0,15 : 0,05 = 3.
Vậy X là C3H8O3 = C3H5(OH)3
Đốt cháy hoàn toàn 0,5 mol ancol no X mạch hở cần 5,6 gam oxi và tạo ra 6,6 gam CO2. Vậy công thức cấu tạo của X là:
A. C2H5OH
B. C3H7OH
C. C2H4(OH)2
D. C3H5(OH)3
Đáp án D
Hướng dẫn
Gọi công thức của rượu là:
Phương trình phản ứng cháy:
Ta có: 0,05n = 0,15 => n =3
Mặt khác:
Thay giá trị n = 3 vào ta được z = 3
=> C3H5(OH)3
Đun hỗn hợp gồm ancol A và axit B (đều là chất có cấu tạo mạch hở, không phân nhánh) thu được este X. Đốt cháy hoàn toàn m gam X thu được 1,344 lít khí CO2 (đktc) và 0,72 gam nước. Lượng oxi cần dùng là 1,344 lít (đktc). Biết tỉ khối hơi của X so với không khí nhỏ hơn 6. Công thức phân tử của X là:
A. C3H4O2
B. C6H8O4
C. C3H2O2
D. Đáp án khác
Đốt cháy hoàn toàn 6,9 gam một ancol no, đơn chức, mạch hở X thu được CO2 và 8,1 gam H2O. Công thức phân tử của X là
Ta có: \(n_{H_2O}=0,45\left(mol\right)\)
Giả sử CTPT của B là CnH2n+2O (n ≥ 1)
PT: \(C_nH_{2n+2}O+\dfrac{3n}{2}O_2\underrightarrow{t^o}nCO_2+\left(n+1\right)H_2O\)
_____ \(\dfrac{0,45}{n+1}\)________________________0,45 (mol)
\(\Rightarrow M_{C_nH_{2n+2}O}=\dfrac{6,9}{\dfrac{0,45}{n+1}}=\dfrac{46}{3}\left(n+1\right)\)
\(\Rightarrow14n+18=\dfrac{46}{3}\left(n+1\right)\Leftrightarrow n=2\left(tm\right)\)
Vậy: X là C2H6O.
Bạn tham khảo nhé!