So sánh các số hữu tỉ sau
\(x=\frac{3}{13}+4\frac{7}{26}+1\frac{1}{2}\) và \(y=\frac{2}{3}+\frac{4}{37}+5\frac{5}{111}\)
Tìm số hữu tỉ x trong tỉ lệ thức sau
a) 0,4:x=x:0,9 b)\(13\frac{1}{3}:1\frac{1}{3}=26:\left(2x-1\right)\)
c)\(0,2:1\frac{1}{5}=\frac{2}{3}:\left(6x+7\right)\) d) \(\frac{37-x}{x+13}=\frac{3}{7}\)
Cho tỉ lệ thức \(\frac{3x-y}{x+y}=\frac{3}{4}\). Tính giá trị của tỉ số \(\frac{X}{y}\)
Ví dụ 3. So sánh các số hữu tỉ sau:
a)\(\frac{9}{10}\)và \(\frac{5}{42}\) b)\(\frac{-4}{27}\)và \(\frac{10}{-73}\)
Ví dụ 4. Sắp xếp các số hữu tỉ sau theo thứ tự tăng dần:
\(\frac{5}{-6};\frac{3}{4};\frac{-7}{12};\frac{5}{8}\)
Ví dụ 5. So sánh các số hữu tỉ :
\(x=\frac{-2}{15};y=\frac{-10}{-11}\)
Ví dụ 6. So sánh các số hữu tỉ sau:
\(\frac{-16}{27};\frac{-16}{29};\frac{-16}{27}\)
Ví dụ 3. So sánh các số hữu tỉ sau:
a)\(\frac{9}{10}\)và \(\frac{5}{42}\) b)\(\frac{-4}{27}\)và \(\frac{10}{-73}\)
Ví dụ 4. Sắp xếp các số hữu tỉ sau theo thứ tự tăng dần:
\(\frac{5}{-6};\frac{3}{4};\frac{-7}{12};\frac{5}{8}\)
Ví dụ 5. So sánh các số hữu tỉ :
\(x=\frac{-2}{15};y=\frac{-10}{-11}\)
Ví dụ 6. So sánh các số hữu tỉ sau:
\(\frac{-16}{27};\frac{-16}{29};\frac{-16}{27}\)
Vd 3:
a) 9/10 > 5/42 b) -4/27 < 10/-73
Vd 4:
5/-6: -7/12; 5/8; 3/4
Vd 5:
x<y
Vd 6:
-16/27= -16/27> -16/29
So sánh các cặp số hữu tỉ sau:
a) \(\frac{2}{{ - 5}}\) và \(\frac{{ - 3}}{8}\) b) \( - 0,85\) và \(\frac{{ - 17}}{{20}}\);
c) \(\frac{{ - 137}}{{200}}\) và \(\frac{{37}}{{ - 25}}\) d) \( - 1\frac{3}{{10}}\) và \(-\left( {\frac{{ - 13}}{{ - 10}}} \right)\).
a) Ta có: \(\frac{2}{{ - 5}} = \frac{{ - 16}}{{40}}\) và \(\frac{{ - 3}}{8} = \frac{{ - 15}}{{40}}\)
Do \(\frac{{ - 16}}{{40}} < \frac{{ - 15}}{{40}}\,\, \Rightarrow \,\frac{2}{{ - 5}} < \frac{{ - 3}}{8}\).
b) Ta có: \( - 0,85 = \frac{{ - 85}}{{100}} = \frac{{ - 17}}{{20}}\). Vậy \( - 0,85\)=\(\frac{{ - 17}}{{20}}\).
c) Ta có: \(\frac{{37}}{{ - 25}} = \frac{{ - 296}}{{200}}\)
Do \(\frac{{ - 137}}{{200}} > \frac{{ - 296}}{{200}}\) nên \(\frac{{ - 137}}{{200}}\) > \(\frac{{37}}{{ - 25}}\) .
d) Ta có: \( - 1\frac{3}{{10}}=\frac{-13}{10}\) ;
\(-\left( {\frac{{ - 13}}{{ - 10}}} \right) = \frac{{-13}}{{10}}\).
Vậy \(- 1\frac{3}{{10}} =-(\frac{{-13}}{{-10}})\,\).
Cho các số hữu tỉ: \(\frac{{ - 7}}{{12}};\,\frac{4}{5};\,5,12;\, - 3;\,\frac{0}{{ - 3}};\, - 3,75.\)
a) So sánh \(\frac{{ - 7}}{{12}}\) với \( - 3,75\); \(\frac{0}{{ - 3}}\) với \(\frac{4}{5}\).
b) Trong các số hữu tỉ đã cho, số nào là số hữu tỉ dương, số nào là số hữu tỉ âm, số nào không là số hữu tỉ dương cũng không là số hữu tỉ âm?
a) +) Ta có: \( - 3,75 = \frac{{ - 375}}{{100}} = \frac{{ - 15}}{4} = \frac{{ - 45}}{{12}}\).
Do \( - 7 > - 45\) nên \(\frac{{ - 7}}{{12}} > \frac{{ - 45}}{{12}}\).
+) Ta có: \(\frac{0}{{ - 3}} = 0\). Nên \(\frac{0}{{ - 3}} < \frac{4}{5}\).
b) Các số hữu tỉ dương là: \(\frac{4}{5};\,5,12\).
Các số hữu tỉ âm là: \(\frac{{ - 7}}{{12}};\, - 3;\, - 3,75\)
Do \(\frac{0}{{ - 3}} = 0\) nên số không là số hữu tỉ dương cũng không là số hữu tỉ âm là: \(\frac{0}{{ - 3}}\).
a) Sắp xếp các số hữu tỉ sau theo thứ tự có giá trị giảm dần
\(\frac{3}{10},\frac{-3}{4},\frac{-5}{6},\frac{7}{15},0\)
b) Sắp xếp các số hữu tỉ theo thứ tự tăng dần
1.\(\frac{3}{2};\frac{-7}{5};\frac{-7}{9};\frac{4}{5};\frac{9}{11};0\)
2.\(\frac{-11}{12},\frac{-3}{4},\frac{-18}{19},\frac{-4}{5},\frac{-25}{26}\)
a) \(\frac{7}{15};\frac{3}{10};0;-\frac{3}{4};-\frac{5}{6}\)
b)
1) \(-\frac{7}{5};-\frac{7}{9};0;\frac{4}{5};\frac{9}{11};\frac{3}{2}\)
2) \(-\frac{25}{26};-\frac{18}{19};-\frac{11}{12};-\frac{4}{5};-\frac{3}{4}\)
Tìm số hữu tỉ x trong tỉ lệ thức :
a ) 0,4 ; x = x : 0,9
b ) \(13\frac{1}{3}:1\frac{1}{3}=26:\left(2x-1\right)\)
c ) \(0,2:1\frac{1}{5}=\frac{2}{3}:\left(6x+7\right)\)
d ) \(\frac{37-x}{x+13}=\frac{3}{7}\)
TÌm số hữu tỉ x trong tỉ lệ thức:
a) 0,4 : x = x : 0,9
b) \(13\frac{1}{3}:1\frac{1}{3}=26:\left(2x-1\right)\)
c) \(0,2:1\frac{1}{5}=\frac{2}{3}:\left(6x+7\right)\)
d) \(\frac{37-x}{x+13}=\frac{3}{7}\)
a, 0,4 : x = x : 0,9
<=> x2 = 0,4 . 0,9
<=> x2 = 0,36
<=> x = 0,6 hoặc -0,6
b, \(13\frac{1}{3}\div1\frac{1}{3}=26\div\left(2x-1\right)\)
\(\Leftrightarrow\frac{40}{3}\div\frac{4}{3}=26\div\left(2x-1\right)\)
\(\Leftrightarrow10=26\div\left(2x-1\right)\)
\(\Leftrightarrow2x-1=\frac{13}{5}\)
\(\Leftrightarrow2x=\frac{18}{5}\)
\(\Leftrightarrow x=\frac{9}{5}\)
c, \(0,2\div1\frac{1}{5}=\frac{2}{3}\div\left(6x+7\right)\)
\(\Leftrightarrow\frac{1}{5}\div\frac{6}{5}=\frac{2}{3}\div\left(6x+7\right)\)
\(\Leftrightarrow\frac{1}{6}=\frac{2}{3}\div\left(6x+7\right)\)
\(\Leftrightarrow6x+7=4\)
\(\Leftrightarrow6x=-3\)
\(\Leftrightarrow x=\frac{-1}{2}\)
d, \(\frac{37-x}{x+13}=\frac{3}{7}\)
\(\Leftrightarrow7\left(37-x\right)=3\left(x+13\right)\)
\(\Leftrightarrow259-7x=3x+39\)
\(\Leftrightarrow-10x=-220\)
\(\Leftrightarrow x=22\)
a)\(\frac{9}{10}\)và \(\frac{5}{42}\) b)\(\frac{-4}{27}\)và \(\frac{10}{-73}\)
Ví dụ 4. Sắp xếp các số hữu tỉ sau theo thứ tự tăng dần:
\(\frac{5}{-6};\frac{3}{4};\frac{-7}{12};\frac{5}{8}\)
Ví dụ 5. So sánh các số hữu tỉ :
\(x=\frac{-2}{15};y=\frac{-10}{-11}\)
Ví dụ 6. So sánh các số hữu tỉ sau:
\(\frac{-16}{27};\frac{-16}{29};\frac{-16}{27}\)
em chưa học bài này ạ