So sánh 2 dung dịch CH3COOH(1) và HClO (2) có Ka(1) = 1,75.10-5 và Ka(2) = 5.10-8
a) So sánh lực axit giữa 2 axit trên.
b) Xác định nồng độ các ion trong mỗi dung dịch Axit.
cho dung dịch axit HNO2 0,1M, biết rằng hằng số phân li của axit Ka = 5.10-4. nồng độ mol/l của ion H+ là:
HNO2→H+ + NO2-
ban đầu 0,1..........0...........0
phân li x............x............x
cân bằng 0,1-x......x............x
\(Ka=\dfrac{\left[H^+\right]\left[NO_2^-\right]}{\left[HNO_2\right]}\\ 5.10^{-4}=\dfrac{x^2}{0,1-x}\)
\(\Rightarrow\left[H^+\right]=x=....\)
Em có thể tham khảo lí thuyết vào bài tập thêm trong chủ đề này
https://hoc24.vn/ly-thuyet/gia-tri-ph-cua-cac-dung-dich-axit-bazo.4749/
Dung dịch có chứa CH3COOH 0,1M và CH3COONa 0,1M. Tính độ pH của dung dịch. Biết rằng hằng số axit của CH3COOH là Ka = 10-4,76.
Sửa đề bài Vì CH3COONa là chất điện li mạnh nên được viết trước để tạo môi trường cho cân bằng của chất điện li yếu phân li và cân bằng:
CH³COOH ⇔ CH³COO -+H+
Ban đầu 0,1 0. 0
Phân li xM x. x
Cân bằng 0,1-x 0,1+x x
Suy ra K = \(\dfrac{x(x+0,1)}{0,1-x}\) = 1,8.10 mũ âm ⁵
⇒ x = 1,8 . 10 mũ âm ⁵
⇒pH = log x = 1745
Cho hỗn hợp X gồm 2 axit: axit axetic và axit fomic tác dụng vừa đủ với dung dịch NaOH 10% thu được dung dịch trong đó CH3COONa có nồng độ là 7,263%. Xác định nồng độ % của HCOONa trong dung dịch sau phản ứng?
A. 4,798%
B. 7,046%
C. 8,245%
D. 9,035%
ĐÁP ÁN D:
Đặt nCH3COOH = x mol và nHCOOH= y mol giả sử phản ứng vừa hết 100g dd NaOH => nNaOH = nH+ = x + y = 0,25 mol
=> nCH3COONa= x mol => %mCH3COONa =
=> x= 0,1 mol ; y= 0,15 mol => m dd sau= 112,9g =.%mHCOONa = 9,035%
=> chọn D
Cho một dung dịch axit HA có nồng độ 1M với Ka = 10-8. Tính độ điện li của dung dịch? A. 2% B. 1% C. 0,01% D. 0,02%
1/Dung dịch axit CH3CooH 2.03M có D=1.017g/ml.Tính nồng đọ molan của dung dịch ?
2/dd axit sunfuric 27% có D=1.198. tính nồng độ mol/l và nồng độ molan của dd ?
Một dung dịch X chứa axit yếu HA nồng độ C1; muối NaA nồng độ C2. Axit HA có hằng số axit Ka. Lập biểu thức tính pH phụ thuộc vào Ka; C1; C2
Cho các nhận định sau:
(1) Phản ứng axit - bazo là phản ứng axit tác dụng với bazo
(2) NaHSO4, NaHSO3, K2HPO3 và KHCO3 là các muối axit
(3) Pb(OH)2 là một hidroxit lưỡng tính
(4) Các dung dịch axit, bazo và muối dẫn điện được là do trong dung dịch chúng có các ion trái dấu
(5) Dung dịch HCl trong C6H6 (benzen) không dẫn điện được
Số phát biểu đúng là:
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
Các trường hợp thỏa mãn: 3 – 4 - 5
ĐÁP ÁN C
Cho các nhận định sau:
(1) Phản ứng axit – bazo là phản ứng axit tác dụng với bazo
(2) NaHSO4, NaHSO3, K2HPO3 và KHCO3 là các muối axit
(3) Pb(OH)2 là một hidroxit lưỡng tính
(4) Các dung dịch axit, bazo và muối dẫn điện được là do trong dung dịch chúng có các ion trái dấu
(5) Dung dịch HCl trong C6H6 (benzen) không dẫn điện được
Số phát biểu đúng là:
A.1
B.2
C.3
D.4
(3) Pb(OH)2 là một hidroxit lưỡng tính
(4) Các dung dịch axit, bazo và muối dẫn điện được là do trong dung dịch chúng có các ion trái dấu
(5) Dung dịch HCl trong C6H6 (benzen) không dẫn điện được
ĐÁP ÁN C
Cho các nhận định sau:
(1) Phản ứng axit - bazo là phản ứng axit tác dụng với bazo
(2) NaHSO4, NaHSO3, K2HPO3 và KHCO3 là các muối axit
(3) Pb(OH)2 là một hidroxit lưỡng tính
(4) Các dung dịch axit, bazo và muối dẫn điện được là do trong dung dịch chúng có các ion trái dấu
(5) Dung dịch HCl trong C6H6 (benzen) không dẫn điện được
Số phát biểu đúng là:
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
Đáp án C
Các trường hợp thỏa mãn: 3 – 4 - 5