cho mình hỏi cặp NST ĐỒNG DẠNG là cặp NST như thế nào và có nguồn gốc từ đâu ạ ???
Câu 6: Cặp NST tương đồng có nguồn gốc từ đâu?
a. Từ tế bào sinh dưỡng
b. Đều có nguồn gốc từ Mẹ
c. Đều có nguồn gốc từ Bố
d. 1 NST có nguồn gốc từ Bố, 1 NST có nguồn gốc từ Mẹ
Câu 7: Bộ NST 2n= 8 là của loài nào sau đây?
a. Người b. Ruồi giấm c. Tinh tinh d. Gà
Câu 8: Số lượng NST ở mỗi loài sinh vật cho biết điều gì?
a. Phản ánh sự tiến hoá của loài b. Không phản ánh sự tiến hoá của loài c. Các loài sinh vật đều tiến hoá như nhau. d. Loài có số lượng NST nhiều sẽ tiến hoá hơn.
Câu 9: Đặc điểm của NST trong các tế bào sinh dưỡng là:
a. luôn tồn tại thành từng chiếc riêng lẻ b. luôn tồn tại thành từng cặp tương đồng
c. luôn co ngắn lại d. luôn luôn duỗi ra
Câu 10: Cấu trúc điển hình nhất của NST được biểu hiện rõ nhất ở kì nào?
a. Kì đầu b. Kì giữa c. Kì sau d. Kì cuối
Câu 11: Ở kì trung gian diễn ra sự kiện quan trọng của NST là:
a. dính nhau ở tâm động b. bắt đầu đóng xoắn c. bắt đầu duỗi xoắn d. tự nhân đôi
Câu 6: Cặp NST tương đồng có nguồn gốc từ đâu?
a. Từ tế bào sinh dưỡng
b. Đều có nguồn gốc từ Mẹ
c. Đều có nguồn gốc từ Bố
d. 1 NST có nguồn gốc từ Bố, 1 NST có nguồn gốc từ Mẹ
Câu 7: Bộ NST 2n= 8 là của loài nào sau đây?
a. Người b. Ruồi giấm c. Tinh tinh d. Gà
Câu 8: Số lượng NST ở mỗi loài sinh vật cho biết điều gì?
a. Phản ánh sự tiến hoá của loài b. Không phản ánh sự tiến hoá của loài c. Các loài sinh vật đều tiến hoá như nhau. d. Loài có số lượng NST nhiều sẽ tiến hoá hơn.
Câu 9: Đặc điểm của NST trong các tế bào sinh dưỡng là:
a. luôn tồn tại thành từng chiếc riêng lẻ b. luôn tồn tại thành từng cặp tương đồng
c. luôn co ngắn lại d. luôn luôn duỗi ra
Câu 10: Cấu trúc điển hình nhất của NST được biểu hiện rõ nhất ở kì nào?
a. Kì đầu b. Kì giữa c. Kì sau d. Kì cuối
Câu 11: Ở kì trung gian diễn ra sự kiện quan trọng của NST là:
a. dính nhau ở tâm động b. bắt đầu đóng xoắn c. bắt đầu duỗi xoắn d. tự nhân đôi
- NST là gì ? Tính đặc trưng của bộ NST? Trong cặp NST tương đồng, 2 NST có nguồn gốc từ đâu?
- Các hoạt động của NST trong nguyên phân? Kết quả? Cơ chế nào đã đảm bảo tính ổn định của bộ NST trong quá trình nguyên phân?
Tham khảo
NST là bào quan chứa bộ gen chính của một sinh vật, là cấu trúc quy định sự hình thành protein, có vai trò quyết định trong di truyền [1][2][3] tồn tại ở cả sinh vật nhân thực và sinh vật nhân sơ.[4][5]
Trong ngôn ngữ của nhiều quốc gia, khái niệm này được gọi là chromosome (IPA: /ˈkrəʊməsəʊm/).[6][7] NST là bào quan quan trọng nhất của sinh vật về mặt di truyền, cũng là một trong những bào quan được nghiên cứu kĩ lưỡng nhất để tìm hiểu về quá trình di truyền, các rối loạn di truyền, quá trình phát triển cá thể và cả quá trình phát sinh chủng loại liên quan tới NST. Dưới đây, từ NST viết tắt là NST.
tk
NST là bào quan chứa bộ gen chính của một sinh vật, là cấu trúc quy định sự hình thành protein, có vai trò quyết định trong di truyền tồn tại ở cả sinh vật nhân thực và sinh vật nhân sơ. Trong ngôn ngữ của nhiều quốc gia, khái niệm này được gọi là chromosome.
- Trong tế bào sinh dưỡng (tế bào xôma), nhiễm sắc thể (NST) tồn tại thành từng cặp tương đồng (giống nhau vể hình thái, kích thước). Trong cặp NST tương đồng, một NST có nguồn gốc từ bố, một NST có nguồn gốc từ mẹ.
- Trong cặp NST tương đồng, 2 NST có nguồn gốc một từ bố, một từ mẹ.
Trong tế bào sinh dưỡng (tế bào xôma), nhiễm sắc thể (NST) tồn tại thành từng cặp tương đồng (giống nhau vể hình thái, kích thước). Trong cặp NST tương đồng, một NST có nguồn gốc từ bố, một NST có nguồn gốc từ mẹ.
Trong cặp NST tương đồng, 2 NST có nguồn gốc từ đâu?
A. Từ bố.
B. Từ mẹ.
C. Một từ bố, một từ mẹ.
D. Cả 3 đáp án trên.
xét 2 cặp NST không tương đồng trong một tế bào sinh vật
cặp thứ nhất:Một NST nguồn gốc từ bố có các đoạn NST ABCDE,một NST nguồn gốc từ mẹ có các đoạn NST abcde
Cặp thứ hai:Một NST nguồn gốc từ bố có các đoạn NST FGHKI,một NST nguồn gốc từ mẹ có các đoạn NST fghik
a.Xuất hiện một loại giao tử BCDE FGHIK,đây là hiện tượng gì?Nếu như các NST còn lại cấu trúc không đổi,hãy viết lại các loại giao tử
b.Xuất hiện một loại giao tử FBCDE AGHIK,đây là hiện tượng gì?Nếu như các NST còn lại cấu trúc không đổi,hãy viết lại các loại giao tử
a) BCDE FGHIK: xảy ra hiện tượng đột biến cấu trúc NST: mất đoạn A, đảo đoạn KI thành IK
Các giao tử còn lại: abcde FGHIK, BCDE fghik, abcde fghik
b)FBCDE AGHIK
đột biến chuyển đoạn giữa A và F, đảo đoạn KI thành IK
Các nst còn lại: FBCDE fghik, abcde AGHIK, abcde fghik
Cho các phát biểu sau:
(1) Cặp NST tương đồng gồm 2 NST có hình dạng, kích thước và trình tự gen giống nhau, 1 chiếc có nguồn gốc từ bố và 1 chiếc từ mẹ.
(2) Ở người bình thường, các NST thường luôn tồn tại thành từng cặp tương đồng ở mọi tế bào.
(3) Ở người bình thường, NST giới tính tồn tại thành cặp tương đồng ở nữ, không tương đồng ở nam và chỉ có ở các tế bào sinh dục.
(4) Hầu hết các loài, số lượng cặp NST thường lớn hơn số lượng cặp NST giới tính và có cả ở tế bào sinh dục lẫn tế bào xoma.
(5) Bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội của loài chứa tế bào trên là 2n=8.
Số thông tin chính xác là
A. 1.
B. 2.
C. 3.
D. 4.
Đáp án B
Ý 1: ĐÚNG.
Ý 2: Ở người bình thường các cặp NST thường luôn tồn tại thành từng cặp tương đồng trong tế bào xoma, tế bào sinh dục chưa bước vào giảm nhưng trong các tế bào giao tử như trứng hay tinh trùng thi NST ở trạng thái đơn bội tức là không có NST tưng đồng => SAI.
Ý 3: Ở người bình thường , cặp NST giới tính nữ là XX là cặp tương đồng còn ở nam là XY chỉ có 2 vùng đầu mút là NST tương đồng , NST giới tính có ở mọi loại tế bào chứ không chỉ riêng tế bào sinh dục => SAI .
Ý 4: ĐÚNG.
Ý 5: Ở tế bào trên ta chỉ thấy có 2 cặp NST tương đồng tức là 2n=4 => SAI.
Vậy có 2 ý đúng.
Câu 1 : Trong cặp NST tương đồng, 2 NST có nguồn gốc từ đâu?
A. Từ bố. B. Từ mẹ.
C. Một từ bố, một từ mẹ.
D. Cả 3 đáp án trên.
Câu 2 : Cấu trúc điển hình của NST biểu hiện rõ nhất ở kì nào của quá trình phân bào?
A. Kỳ đầu.
B. Kỳ giữa.
C. Kỳ sau.
D. Kỳ cuối.
Câu 3 : Tính chất đặc trưng của NST là gì?
A. NST biến đổi qua các kì của quá trình phân bào.
B. Bộ NST đặc trưng được duy trì ổn định qua các thế hệ.
C. Tế bào của mỗi loài sinh vật có một bộ NST đặc trưng (về số lượng, hình dạng, cấu trúc).
D. Cả A và B đúng.
Câu 4 : NST tồn tại trong tế bào có vai trò?
A. Lưu giữ thông tin di truyền.
B. Bảo quản thông tin di truyền.
C. Truyền đạt thông tin di truyền qua các thế hệ.
D. Tất cả các chức năng trên.
Câu 5 : Cơ thể lớn lên nhờ quá trình:
A. Phân bào.
B. Hấp thụ chất dinh dưỡng.
C. Trao đối chất và năng lượng.
D. Vận động.
Câu 6 : Quá trình nguyên phân xảy ra ở tế bào nào của cơ thể?
A. Tế bào sinh dục chín.
B. Tế bào sinh dưỡng và tế bào sinh dục sơ khai.
C. Tế bào trứng.
D. Tế bào tinh trùng.
Câu 7: Từng NST kép tách nhau ở tâm động thành 2 NST đơn phân li về 2 cực của tế bào. NST bắt đầu tháo xoắn. Quá trình này là ở kì nào của nguyên phân?
A. Kì đầu.
B. Kì giữa.
C. Kì sau.
D. KÌ cuối.
Câu 8: Ở kỳ giữa của quá trình nguyên phân, các NST kép xếp thành mấy hàng trên mặt phẳng xích đạo?
A. 1 hàng.
B. 2 hàng.
C. 3 hàng .
D. 4 hàng.
Câu 9: Các tế bào con tạo ra qua nguyên phân, có bộ NST như thế nào sao với tế bào mẹ?
A. Giống hoàn toàn mẹ.
B. Giảm đi một nửa so với mẹ.
C. Gấp đôi so với mẹ.
D. Gấp ba lần so với mẹ.
Câu 10: Ý nghĩa cơ bản của quá trình nguyên phân là gì? A. Sự phân chia đồng đều chất nhân tế bào cho hai tế bào con.
B. Sự sao chép nguyên vẹn bộ NST của tế bào mẹ cho 2 tế bào con.
C. Sự phân chia đồng đều các crômatit về hai tế bào con. D. Sự phân chia đồng đều chất tế bào của hai tế bào mẹ cho hai tế bào con.
Câu 1 : Trong cặp NST tương đồng, 2 NST có nguồn gốc từ đâu?
A. Từ bố. B. Từ mẹ.
C. Một từ bố, một từ mẹ.
D. Cả 3 đáp án trên.
Câu 2 : Cấu trúc điển hình của NST biểu hiện rõ nhất ở kì nào của quá trình phân bào?
A. Kỳ đầu.
B. Kỳ giữa.
C. Kỳ sau.
D. Kỳ cuối.
Câu 3 : Tính chất đặc trưng của NST là gì?
A. NST biến đổi qua các kì của quá trình phân bào.
B. Bộ NST đặc trưng được duy trì ổn định qua các thế hệ.
C. Tế bào của mỗi loài sinh vật có một bộ NST đặc trưng (về số lượng, hình dạng, cấu trúc).
D. Cả A và B đúng.
Câu 4 : NST tồn tại trong tế bào có vai trò?
A. Lưu giữ thông tin di truyền.
B. Bảo quản thông tin di truyền.
C. Truyền đạt thông tin di truyền qua các thế hệ.
D. Tất cả các chức năng trên.
Câu 5 : Cơ thể lớn lên nhờ quá trình:
A. Phân bào.
B. Hấp thụ chất dinh dưỡng.
C. Trao đối chất và năng lượng.
D. Vận động.
Câu 6 : Quá trình nguyên phân xảy ra ở tế bào nào của cơ thể?
A. Tế bào sinh dục chín.
B. Tế bào sinh dưỡng và tế bào sinh dục sơ khai.
C. Tế bào trứng.
D. Tế bào tinh trùng.
Câu 7: Từng NST kép tách nhau ở tâm động thành 2 NST đơn phân li về 2 cực của tế bào. NST bắt đầu tháo xoắn. Quá trình này là ở kì nào của nguyên phân?
A. Kì đầu.
B. Kì giữa.
C. Kì sau.
D. KÌ cuối.
Câu 8: Ở kỳ giữa của quá trình nguyên phân, các NST kép xếp thành mấy hàng trên mặt phẳng xích đạo?
A. 1 hàng.
B. 2 hàng.
C. 3 hàng .
D. 4 hàng.
Câu 9: Các tế bào con tạo ra qua nguyên phân, có bộ NST như thế nào sao với tế bào mẹ?
A. Giống hoàn toàn mẹ.
B. Giảm đi một nửa so với mẹ.
C. Gấp đôi so với mẹ.
D. Gấp ba lần so với mẹ.
Câu 10: Ý nghĩa cơ bản của quá trình nguyên phân là gì? A. Sự phân chia đồng đều chất nhân tế bào cho hai tế bào con.
B. Sự sao chép nguyên vẹn bộ NST của tế bào mẹ cho 2 tế bào con.
C. Sự phân chia đồng đều các crômatit về hai tế bào con. D. Sự phân chia đồng đều chất tế bào của hai tế bào mẹ cho hai tế bào con.
Một loài động vật có 2n = 8 nhiễm sắc thể (NST) (mỗi cặp NST gồm một chiếc có nguồn gốc từ bố và một chiếc có nguồn gốc từ mẹ). Nếu trong quá trình giảm phân tạo tinh trùng có 40% số tế bào xảy ra trao đổi chéo tại một điểm ở cặp NST số 1; 8% số tế bào khác xảy ra trao đổi chéo tại một điểm ở cặp NST số 3; cặp NST số 2 và số 4 không có trao đổi chéo. Theo lí thuyết, loại tinh trùng mang tất cả các NST đều có nguồn gốc từ bố chiếm tỉ lệ là bao nhiêu?
A. 0,25%.
B. 3,25%.
C. 5,25%.
D. 4.75%.
+ Xét trong nhóm tế bào có hoán vị gen
Cặp nhiễm sắc thể có hoán vị gen thì xác suất NST có nguồn gốc hoàn toàn từ bố là : 0,25
Cặp NST bình thường không có hoán vị gen thì tỉ lệ giao tử là : 0,5
Xét nhóm tế bào có hoán vị gen ở cặp thứ nhất thì tỉ lệ giao tử có nguồn gốc hoàn toàn từ bố là
0,4 x 0,25 x 0,5 3
Xét nhóm tế bào có hoán vị gen ở cặp thứ ba thì tỉ lệ giao tử có nguồn gốc hoàn toàn từ bố là
0,08 x 0,25 x 0,5 3
+ Trong 52% còn lại không có hoán vị gen thì xác suất mang NST bố mỗi cặp đều 0,5
Tỉ lệ giao tử có nguồn gốc hoàn toàn từ bố là là 0,52 x 0,54
Tính tổng: (0,4 + 0,08) x 0,25 x 0,53 + 0,52 x 0,54 = 0,0475 = 4.75%
Đáp án D
Một loài động vật có 2n = 8 NST (mỗi cặp NST gồm một chiếc có nguồn gốc từ bố và một chiếc có nguồn gốc từ mẹ). Nếu trong quá trình giảm phân tạo tinh trùng có 20% số tế bào xảy ra trao đổi chéo tại một điểm ở cặp NST số 1, 40% số tế bào xảy ra trao đổi chéo tại một điểm ở cặp NST số 2; cặp NST số 3 và số 4 không có trao đổi chéo. Theo lí thuyết, loại tinh trùng mang tất cả các NST đều có nguồn gốc từ bố chiếm tỉ lệ là:
A. 4,5%
B. 3%
C. 12%
D. 18%
Đáp án A
+ Xét trong nhóm tế bào có hoán vị gen
Cặp nhiễm sắc thể có hoán vị gen thì xác suất NST có nguồn gốc hoàn toàn từ bố là : 0,25
Cặp NST bình thường không có hoán vị gen thì tỉ lệ giao tử là : 0,5
Xét nhóm tế bào có hoán vị gen ở cặp số 1 thì tỉ lệ giao tử có nguồn gốc hoàn toàn từ bố là
0,2 × 0,25 × 0,53
Xét nhóm tế bào có hoán vị gen ở cặp số 2 thì tỉ lệ giao tử có nguồn gốc hoàn toàn từ bố là
0,4 × 0,25 × 0,53
+ Trong 40% còn lại không có hoán vị gen thì xác suất mang NST bố mỗi cặp đều 0,5
Tỉ lệ giao tử có nguồn gốc hoàn toàn từ bố là là 0,4 × 0,54
Tính tổng: (0,2 + 0,4) × 0,25 × 0,53 + 0,4 × 0,54 = 0,04375 = 4.375%
Ngoài ra có 0,2×0,4 =0,08 có HVG ở cả 2 cặp: 0,08×0,25×0,25× 0,52 = 0,00125
Tỷ lệ giao tử có NST hoàn toàn từ bố là 4,5%.