Cho miếng Fe nặng m (gam) vào dung dịch HNO3 sau PƯ thấy có 13,44 (l) NO2 và còn lại 4,8 gam chất rắn không tan , Tính m
Cho miếng Fe nặng m gam vào dung dịch HNO3, sau phản ứng thấy có 13,441 NO2 (sản phẩm khử duy nhất) và còn lại 4,8g chất rắn không tan. Giá trị của m là:
A.23,8g
B.16g
C.21,6g
D.10,8g
mọi người giúp mình bài tập này nha
cho m gam hỗn hợp X gồm fe fes fes2 vào dung dịch HNO3 thu được 8,96 lít NO2 là sản phẩm khử duy nhất đktc và còn lại thấy 1,2 gam sắt chưa tan hết. biết dung dịch sau phản ứng chỉ chứa 1 chất tan. tính m
Hoà tan m gam hỗn hợp X gồm Fe, FeS, FeS2 và S vào dung dịch HNO3 đặc, nóng thu được dung dịch Y (không chứa muối amoni) và 49,28 lít hỗn hợp khí NO, NO2 nặng 85,2 gam. Cho Ba(OH)2 dư vào Y, lấy kết tủa nung trong không khí đến khối lượng không đổi thu được 148,5 gam chất rắn khan. Giá trị của m là
A. 38,4
B. 9,36
C. 24,8
D. 27,4.
Đáp án A
Đặt n NO = a mol ; n NO2 = b mol
=> a+ b = 2,2 mol
30a + 46b = 85,2
=>a = 1 mol ; b = 1,2 mol
Qui đổi X về thành hỗn hợp có x mol Fe và y mol S
=> Quá trình cho nhận e khi phản ứng với HNO3
+ Cho e : Fe → Fe+3 + 3e
S → S+6 + 6e
+ Nhận e: N+5 → N+2 +3e
N+5 → N+4 + 1e
=> n e trao đổi = 3x + 6y = 4,2 (1)
Khi cho Ba(OH)2 váo Y tạo kết tủa rồi nung thu được BaSO4 và Fe2O3
Theo định luật bảo toàn có n BaSO4 = nS = y mol ; nFe2O3 = 0,5nFe = 0,5x mol
=> m rắn = 80x+ 233y =148,5 (2)
Từ 1 và 2 ta có x = 0,4 mol ; y = 0,5 mol
=> m =56.0,4 + 32.0,5 =38,4 g
=>A
Hòa tan m gam hỗn hợp X gồm Fe, FeS, FeS2 và S vào dung dịch HNO3 đặc, nóng, dư thu được dung dịch Y (không chứa muối amoni) và 49,28 lít hỗn hợp khí NO, NO2 nặng 85,2 gam. Cho Ba(OH)2 dư vào Y, lấy kết tủa nung trong không khí đến khối lượng không đổi thu được 148,5 gam chất rắn khan. Giá trị của m là:
A. 24,8.
B. 27,4.
C. 9,36.
D. 38,4
Hòa tan m gam hỗn hợp X gồm Fe, FeS, FeS2 và S vào dung dịch HNO3 đặc, nóng, dư thu được dung dịch Y (không chứa muối amoni) và 49,28 lít hỗn hợp khí NO, NO2 nặng 85,2 gam. Cho Ba(OH)2 dư vào Y, lấy kết tủa nung trong không khí đến khối lượng không đổi thu được 148,5 gam chất rắn khan. Giá trị của m là:
A. 24,8.
B. 27,4
C. 9,36.
D. 38,4.
Đáp án D
Bảo toàn ne=> 3nFe + 6nS = 3nNO + nNO2=> 3x + 6y = 4,2 (2)
Giải (1), (2) => x = 0,4 ; y = 0,5
=> m = 56.0,4 + 32.0,5 = 38,4 => Chọn D.
Hoà tan m gam hỗn hợp X gồm Fe, FeS, FeS2 và S vào dung dịch HNO3 đặc, nóng thu được dung dịch Y (không chứa muối amoni) và 49,28 lít hỗn hợp khí NO, NO2 nặng 85,2 gam. Cho Ba(OH)2 dư vào Y, lấy kết tủa nung trong không khí đến khối lượng không đổi thu được 148,5 gam chất rắn khan. Giá trị của m là
A. 38,4.
B. 24,8.
C. 27,4.
D. 9,36.
Cho hỗn hợp Fe, Cu vào HNO3 đặc, đun nóng cho tới phản ứng hoàn toàn, thu được dung dịch chỉ chứa một chất tan và còn lại m gam chất rắn không tan. Chất tan đó là
A. Fe(NO3)2
B. Cu(NO3)2
C. HNO3
D. Fe(NO3)3
Cho hỗn hợp Fe, Cu vào HNO3 đặc, đun nóng cho tới phản ứng hoàn toàn, thu được dung dịch chỉ chứa một chất tan và còn lại m gam chất rắn không tan. Chất tan đó là
A. Fe(NO3)3.
B. Fe(NO3)2
C. Cu(NO3)2
D. HNO3
Chọn đáp án B.
Vì trong dung dịch có chất rắn không tan → Không thể có Fe(NO3)3 và HNO3 được
Nếu dung dịch X chỉ chứa Cu(NO3)2 thì Fe chính là phần không tan → Không hợp lý vì Cu2+ có thể oxi hóa Fe
Nếu dung dịch X chỉ chứa Fe(NO3)2 thì Cu (có thể có cả Fe) chính là phần không tan → Hợp lý vì Fe 2+ không phản ứng với cả Fe và Cu
Cho m gam hỗn hợp X gồm Fe, FeO, Fe2O3 và Fe3O4 vào 400 ml dung dịch HCl 2M thấy thoát ra 2,24 lít khí (ở đktc) và còn lại 2,8 gam Fe (duy nhất) chưa tan. Mặt khác nếu cho m gam X trên vào dung dịch HNO3 đặc nóng dư thu được V lít NO2 ( ở đktc). Giá trị m và V lần lượt là:
A. 32,6 gam và 10,08 lít.
B. 24,8 gam và 4,48 lít.
C. 30,0 gam và 16,8 lít.
D. 14,8 gam và 20,16 lít.
Fe dư ⇒ HCl hết. nHCl = 0,8 mol; nH2 = 0,1 mol.
Bảo toàn nguyên tố Hidro:
nH2O = (0,8 - 0,1 × 2) ÷ 2 = 0,3 mol
Bảo toàn nguyên tố Clo: nFeCl2 = 0,4 mol.
Quy X về Fe và O
⇒ ∑nFe = 0,4 + 2,8 ÷ 56 = 0,45 mol;
nO = nH2O = 0,3 mol.
⇒ m = 0,45 × 56 + 0,3 × 16 = 30(g).
Do HNO3 dư, bảo toàn electron:
3nFe = 2nO + nNO2 ⇒ nNO2 = 0,75 mol ⇒ V = 16,8 lít
Đáp án C