Tính lực lượng tác tĩnh giữa một êlectron và một prôtôn nếu khoảng cách giữa chúng bằng 5 .10-9 ( cm ) . Coi êlectron và prôtôn như những diện tích điểm
Khoảng cách giữa một prôton và một êlectron là r = 5 . 10 - 9 (cm), coi rằng prôton và êlectron là các điện tích điểm. Lực tương tác giữa chúng là:
A. lực hút với F = 9,216. 10 - 12 (N).
B. lực đẩy với F = 9,216. 10 - 12 (N).
C. lực hút với F = 9,216. 10 - 8 (N).
D. lực đẩy với F = 9,216. 10 - 8 (N).
Khoảng cách giữa một prôton và một êlectron là r = 5 . 10 - 9 (cm), coi rằng prôton và êlectron là các điện tích điểm. Lực tương tác giữa chúng là:
A. lực hút với F = 9 , 216 . 10 - 12 ( N )
B. lực đẩy với F = 9 , 216 . 10 - 12 ( N )
C. lực hút với F = 9 , 216 . 10 - 8 ( N )
D. lực đẩy với F = 9 , 216 . 10 - 8 ( N )
Chọn C
Lực hút với F = 9 , 216 . 10 - 8 ( N )
Khoảng cách giữa một prôton và một êlectron là r = 5 . 10 - 9 cm, coi rằng prôton và êlectron là các điện tích điểm. Lực tương tác giữa chúng là
A. l ự c h ú t v ớ i F = 9 , 216 . 10 - 12 N
B. l ự c đ ẩ y v ớ i F = 9 , 216 . 10 - 12 N
C. l ự c h ú t v ớ i F = 9 , 216 . 10 - 8 N
D. l ự c đ ẩ y v ớ i F = 9 , 216 . 10 - 8 N
Khoảng cách giữa mộ tprôton và một êlectron là r = 5 . 10 - 9 (cm), coi rằng prôton và êlectron là các điện tích điểm. Lực tương tác giữa chúng là
A. l ự c h ú t v ớ i F = 9 , 216 . 10 - 12 ( N )
B. l ự c đ ẩ y v ớ i F = 9 , 216 . 10 - 12 ( N )
C. l ự c h ú t v ớ i F = 9 , 216 . 10 - 8 ( N )
D. l ự c đ ẩ y v ớ i F = 9 , 216 . 10 - 8 ( N )
Prôtôn và êlectron có cùng vận tốc và bay vào trong một từ trường đều theo phương vuông góc với các đường sức từ. Prôtôn có điện tích 1,6. 10 - 19 C và khối lượng 1,672. 10 - 27 kg ; êlectron có điện tích -1,6. 10 - 19 C và khối lượng 9,1. 10 - 31 kg. Hỏi bán kính quỹ đạo tròn của prôtôn lớn hơn bao nhiêu lầi bán kính quỹ đạo tròn của êlectron khi các hạt điện tích này chuyển động trong từ trường đều dưới tác dụng của lục Lo-ren-xơ ?
Áp dụng công thức R = mv/(|q|B) ta suy ra bán kính quỹ đạo tròn của proton và electronchuyeenr động với cùng vận tốc v - trong từ trường đều:
So sánh các bán kính quỹ đạo tròn này ta tìm được:
Tính lực tương tác điện giữa electron và prôtôn khi chúng cách nhau 2 . 10 - 9 cm.
A. F = 9 , 0 . 10 - 7 N.
B. F = 6 , 6 . 10 - 7 N.
C. F = 5 , 76 . 10 - 7 N.
D. F = 8 , 5 . 10 - 8 N.
Đáp án C.
F = k | q 1 . q 2 | r 2 = 9.10 9 . ( 1 , 6.10 − 19 ) 2 ( 2.10 − 11 ) 2 = 5 , 76 . 10 - 7 N.
Hai điện tích điểm như nhau đặt trong chân không cách nhau một đoạn 4 cm, lực đẩy tĩnh điện giữa chúng là 10-5 N.
a. Tìm dấu và độ lớn mỗi điện tích.
b. Tìm khoảng cách giữa chúng để lực đẩy tĩnh điện giữa chúng là 2,5. 10-6 N.
Hai điện tích điểm như nhau đặt trong chân không cách nhau một đoạn 4 cm, lực đẩy tĩnh điện giữa chúng là 10-5 N.
a. Tìm dấu và độ lớn mỗi điện tích.
b. Tìm khoảng cách giữa chúng để lực đẩy tĩnh điện giữa chúng là 2,5. 10-6 N.
Cho biết: điện thế do một điện tích điểm q gây ra tại điểm M cách q một khoảng r trong chân không là VM = k.q/r, với k = 9.109 N.m2/C2; khối lượng và điện tích của êlectron lần lượt là 9,1.10 − 31 kg và − 1,6.10 − 19 C; điện tích của prôtôn là + 1,6.10 − 19 C; 1 eV = 1,6.10− 19 J.
1) Với nguyên tử hiđrô ở trạng thái cơ bản, êlectron chuyển động tròn đều quanh hạt nhân đứng yên, với bán kính quỹ đạo là ao = 5,29.10 − 11 m. Tính:
a) lực điện mà hạt nhân hút êlectron và tốc độ của êlectron;
b) tổng động năng và thế năng của êlectron trong điện trường của hạt nhân (tính theo eV).
2) Hai êlectron, ban đầu, ở cách nhau một khoảng rất lớn và chạy đến gặp nhau với vận tốc tương đối có độ lớn vo = 500 m/s. Tìm khoảng cách nhỏ nhất a mà các êlectron có thể đến gần nhau. Chỉ xét tương tác điện giữa các êlectron.
1a
Fđ = k.|q1.q2|/r2 = 9.109.e2/(ao)2 = 8,2.10-8 N
Fht = me.v2/ao = Fđ = 9.109.e2/(ao)2
v = (Fđ.ao/me)1/2 = 2,19.106 m/s
b
Wđ = m.v2/2 = Fđ.ao/2 = k.e2/(2ao)
Wt = q.V = − k.e2/ao
W = Wđ + Wt = − k.e2/(2ao) = − 2,18.10-18 J = − 13,6 eV
2/Hệ hai êlectron là hệ kín, vận tốc khối tâm vG không đổi.
Trong hệ qui chiếu gắn với khối tâm (HQC quán tính), khối tâm G đứng yên vG = 0
=> tổng động lượng của hệ bằng 0 => vận tốc của hai êlectron có cùng độ lớn, cùng giá, ngược chiều. Ban đầu, tốc độ đó là vo/2, các êlectron ở rất xa nhau Wt = 0
Khi khoảng cách giữa hai vật đạt giá trị nhỏ nhất, vận tốc hai êlectron bằng 0
Toàn bộ động năng chuyển hóa thành thế năng => 2.m(vo/2)2/2 = k.e2/a
=> a = 4k.e2/[m.(vo)2] = 4,05.10-3m = 4,05 mm