Đặc điểm cho phép xác định 1 tế bào của sinh vật nhân chuẩn hay của 1 sinh vật tiền nhân là
1 tế bào sinh dục đực của 1 loài động vật GP có tổng số NST là 78000, người ta nhân thấy 1/10 số lượng tế bào sinh dực đực này GP cho 400 tinh trùng. xác định bộ NST của loài
Tham khảo
Số tế bào sinh dục đực ban đầu là `78000.`
Người ta đã nhân giống `1/10` số lượng tế bào này, do đó số tế bào sinh dục đực đã được nhân giống là `( 78000 . 1/10 ) = 7800`
Từ số tế bào sinh dục đực đã được nhân giống, người ta thu được `400` tinh trùng.
Bộ số NST của loài `= (78000 / 7800) * 400 = 4000.`
Cho các nhận định về đặc điểm giống nhau giữa virut và các vi sinh vật khác, có bao nhiêu đặc điểm đúng?
(1) Không có cấu tạo tế bào
(2) Là sinh vật nhân sơ
(3) Sống ở nhiều nơi: trong không khí, trong nước, trong đất và trong cơ thể sinh vật khác.
Cho các nhận định về đặc điểm giống nhau giữa virut và các vi sinh vật khác, có bao nhiêu đặc điểm đúng?
(1) Không có cấu tạo tế bào
(2) Là sinh vật nhân sơ
(3) Sống ở nhiều nơi: trong không khí, trong nước, trong đất và trong cơ thể sinh vật khác.
Cho các ý sau:
(1) là những sinh vật nhân sơ
(2) là những sinh vật nhân thực.
(3) có phương thức sống đa dạng.
(4) là những sinh vật đơn bào.
(5) có phương thức sống là dị dưỡng.
Có bao nhiêu nhận định đúng khi nói đến đặc điểm của giới Khởi sinh?
A. 5
B. 4
C.3
D. 2
Giải thích ý nào đúng, ý nào sai
Bằng chứng cho thấy bào quan ti thể trong tế bào sinh vật nhân chuẩn có lẽ có nguồn gốc từ sinh vật nhân sơ là:
A. Ti thế rất mẫn cảm với thuốc kháng sinh.
B. Cấu trúc ADN ti thể và hình thức nhân đôi của ti thể giống với vi khuẩn.
C. Khi nuôi cấy, ti thể trực phân hình thành khuẩn lạc
D. Có thể nuôi cấy ti thể và tách chiết ADN dễ dàng như đối với vi khuẩn.
Đáp án B
Bằng chứng cho thấy bào quan ti thể trong tế bào sinh vật nhân chuẩn có lẽ có nguồn gốc từ sinh vật nhân sơ là: Cấu trúc ADN ti thể và hình thức nhân đôi của ti thể giống với vi khuẩn.
Bằng chứng cho thấy bào quan ti thể trong tế bào sinh vật nhân chuẩn có lẽ có nguồn gốc từ sinh vật nhân sơ là:
A. Khi nuôi cấy, ti thể trực phân hình thành khuẩn lạc.
B. Có thể nuôi cấy ti thể và tách chiết ADN dễ dàng như đối với vi khuẩn.
C. Cấu trúc hệ gen của ti thể và hình thức nhân đôi của ti thể giống như vi khuẩn.
D. Ti thể rất mẫn cảm với thuốc kháng sinh.
Đáp án C.
Hệ gen ty thể cũng là ADN vòng mạch kép không liên kết với protein histon như ở hệ gen nhân của nhân thực. Ty thể cũng nhân đôi theo kiểu trực phân giống vi khuẩn.
Khuẩn lạc là do các tế bào nhân lên, ty thể là thành phần tế bào, dù nhân lên mà tế bào không nhân lên cũng không thể hình thành khuẩn lạc.
Bằng chứng cho thấy bào quan ti thể trong tế bào sinh vật nhân chuẩn có lẽ có nguồn gốc từ sinh vật nhân sơ là
A. Khi nuôi cấy, ti thể trực phân hình thành khuẩn lạc
B. Có thể nuôi cấy ti thể và tách chiết ADN dễ dàng như đối với vi khuẩn
C. Cấu trúc hệ gen của ti thể và hình thức nhân đôi của ti thể giống như vi khuẩn
D. Ti thể rất mẫn cảm với thuốc kháng sinh
Đáp án C
Hệ gen ty thể cũng là ADN vòng mạch kép không liên kết với protein histon như ở hệ gen nhân của nhân thực. Ty thể cũng nhân đôi theo kiểu trực phân giống vi khuẩnKhuẩn lạc là do các tế bào nhân lên, ty thể là thành phần tế bào, dù nhân lên mà tế bào không nhân lên cũng không thể hình thành khuẩn lạc
Cho các đặc điểm sau của các gen ngoài nhân ở sinh vật nhân thực là:
(1) Không được phân phối đều cho các tế bào con.
(2) Không bị đột biến dưới tác động của các tác nhân gây đột biến.
(3) Luôn tồn tại thành từng cặp alen.
(4) Chỉ mã hóa cho các prôtêin tham gia cấu trúc nhiễm sắc thể.
Có bao nhiêu đặc điểm của gen ngoài nhân ở sinh vật nhân thực?
A. 1.
B. 2.
C. 3.
D. 4.
Đáp án A
Gen ngoài nhân là gen thuộc tế bào chất, là các vòng plasmit dạng kép, mạch vòng, không tồn tại thành cặp tương đồng và có khả năng phân chia độc lập với hệ gen tế bào, phân chia không đồng đều cho các tế bào con. Chỉ có ý 1 đúng!
I. Giới thiệu về khoa học tự nhiên, dụng cụ đo và an toàn thực hành: 1. Phân biệt vật sống, vật không sống. Lấy ví dụ vật sống, vật không sống. 2. Trình bày các đặc trưng của sự sống. 3.Nêu cấu tạo và cách sử dụng kính lúp, kính hiển vi. II. Tế bào – Đơn vị cơ bản của sự sống : 1.Tế bào có những hình dạng và kích thước như thế nào? Cho ví dụ 2.Trình bày cấu tạo và chức năng mỗi thành phần của tế bào 3.Phân biệt tế bào động vật và tế bào thực vật; tế bào nhân sơ và tế bào nhân thực. 4.Tế bào lớn lên và sinh sản như thế nào? Ý nghĩa của sự phân chia tế bào? III. Từ tế bào đến cơ thể : 1. Thế nào là sinh vật đơn bào, sinh vật đa bào. Cho ví dụ sinh vật đơn bào, sinh vật đa bào. 2. Nêu mối quan hệ giữa các cấp độ tồ chức trong cơ thể đa bào.
Cấu tạo tế bào nhân thực , cơ thể đa bào, có khả năng quang hợp là đặc điểm của sinh vật thuộc giới nào sau đây?
A.
Thực vật
B.
Nguyên sinh
C.
Khởi sinh
D.
Nấm
Đáp án của bạn:
A
B
C
D
Cấu tạo tế bào nhân thực , cơ thể đa bào, có khả năng quang hợp là đặc điểm của sinh vật thuộc giới nào sau đây?
A.
Thực vật
B.
Nguyên sinh
C.
Khởi sinh
D.
Nấm
Đáp án của bạn: