Đốt cháy hoàn toàn 2 kim loại A và B có tổng khối lượng 13,6 g thì thu được m(g) hỗn hợp 2 oxit.Để hòa tan hoàm toàn hỗn hợp 2 oxit trên cần vừa đủ 500ml dd H2SO4 1M. Tính m
Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp gồm 3 kim loại A,B,C thu được 16,6g hỗn hợp oxit. Hòa tan hoàn toàn 16,6 g hỗn hợp oxit trên bằng dung dịch H2SO4 loãng (vừa đủ). Cô cạn dung dịch sau PƯ được 24,6g muối khan. Tính m và khối lượng H2SO4 đã dùng
Gọi số mol H2O sinh ra là a (mol)
=> \(n_{H_2SO_4}=a\left(mol\right)\)
Theo ĐLBTKL: moxit + mH2SO4 = mmuối + mH2O
=> 16,6 + 98a = 24,6 + 18a
=> a = 0,1 (mol)
=> nO = 0,1 (mol)
=> mkim loại = 16,6 - 0,1.16 = 15 (g)
\(m_{H_2SO_4}=0,1.98=9,8\left(g\right)\)
Oxi hoá 13,6 gam hỗn hợp 2 kim loại thu được m gam hỗn hợp 2 oxit . Để hoà tan hoàn toàn m gam oxit này cần 500ml dd H 2 S O 4 1M . Tính m:
A. 18,4g
B. 21,6g
C. 23,45g
D. Kết quả khác
Ta có:
n H 2 O s a n p h a m = n H 2 S O 4 = 1 . 0 , 5 = 0 , 5 m o l = n O / o x i t
Theo định luật bảo toàn khối lượng, ta có:
m o x i t = m K L + m O / o x i t
=13,6 + 0,5.16 = 21,6g
⇒ Chọn B.
Đốt cháy hoàn toàn 15 gam hỗn hợp gồm 3 kim loại A, B, C thu được 16,6 gam hỗn hợp oxit. Hòa tan hoàn toàn 16,6 gam hỗn hợp oxi trên bằng dung dịch H2SO4 loãng(vừa đủ).
a.Thể tích dung dịch H2SO4 0,2M đã dùng.
b.Tổng khối lượng muối sunfat tạo thành.
BTKL
mO2=16.6−15=1.6(g)
nO2=\(\dfrac{1,6}{32}\)=0.05(mol)
O2+4e→2O2−
0.05....0.2
2H++2e→H2
0.2......0.2
VH2SO4=\(\dfrac{0,2}{0,2}\)=1l
nH2O=nH2SO4=0.1(mol)
BTKL
mM=16.6+0.1⋅98−0.1⋅18=24.6(g)
hòa tan hoàn toàn 1,305g hỗn hợp A gồm 2 kim loại Mg và Al vào 100g dd H2SO4 9,8% thu được 1,176l khí và dd X
a/ Xác định % về khối lượng của kim loại hỗn hợp A
b/ Xác định khối lượng của H2SO4 có trong dd X
c/ Đốt cháy hoàn toàn 1,305g hỗn hợp A có trong oxi dư. Xác định khối lượng của hỗn hợp oxi thu được sau phản ứng
\(m_{H_2SO_4}=\dfrac{100\cdot9,8\%}{100\%}=9,8g\Rightarrow n_{H_2SO_4}=0,1mol\)
\(n_{H_2}=\dfrac{1,176}{22,4}=0,0525mol\)
Gọi \(\left\{{}\begin{matrix}n_{Mg}=x\left(mol\right)\\n_{Al}=y\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)\(\Rightarrow24x+27y=1,305\left(1\right)\)
\(Mg+H_2SO_4\rightarrow MgSO_4+H_2\uparrow\)
\(2Al+3H_2SO_4\rightarrow Al_2\left(SO_4\right)_3+3H_2O\)
\(\Rightarrow x+\dfrac{3}{2}y=n_{H_2SO_4}=0,1\left(2\right)\)
Từ (1) và (2) \(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}x=-0,0825\\y=0,122\end{matrix}\right.\)
Số âm=???
Đốt cháy hoàn toàn 15 gam hỗn hợp gồm 3 kim loại A,B,C thu được 16,6 gam hỗn hợp oxit. Hoà tan hoàn toàn 16,6 gam hỗn hợp oxit trên bằng dung dịch H2SO4 loãng (vừa đủ).
a. Thể tích dung dịch H2SO4 0,2M đã dùng.
b. Tổng khối lượng muối sunfat tạo thành.
a)
\(n_{O_2\left(pư\right)}=\dfrac{16,6-15}{32}=0,05\left(mol\right)\)
Bảo toàn O: nH2O = 0,1 (mol)
Bảo toàn H: nH2SO4 = 0,1 (mol)
=> \(V_{dd.H_2SO_4}=\dfrac{0,1}{0,2}=0,5\left(l\right)\)
b)
Theo ĐLBTKL: moxit + mH2SO4 = mmuối + mH2O
=> 16,6 + 0,1.98 = mmuối + 0,1.18
=> mmuối = 24,6 (g)
oxi hóa hoàn toàn 6,8g 2 k/l được m(g) oxit , cần 250 ml dung dịch H2SO4 1M để hòa tan vừa hết oxit kim loại được hỗn hợp A. cô cạn A thu được b (g) muối khan . tính m và giới hạn b
gọi 2 kim loại đó là X và Y có hóa trị lần lượt là a , b
\(4X+aO_2->2X_2O_a\left(1\right)\)
(mol) x \(\frac{xa}{4}\) \(\frac{x}{2}\)
\(4Y+bO_2->2Y_2O_b\left(2\right)\)
(mol) \(y\) \(\frac{by}{4}\) \(\frac{y}{2}\)
\(X_2O_a+aH_2SO_4->X_2\left(SO_4\right)_a+aH_2O\left(3\right)\)
(mol) \(\frac{x}{2}\) \(\frac{xa}{2}\)
\(Y_2O_b+bH_2SO_4->Y_2\left(SO_4\right)_b+bH_2O\left(4\right)\)
(mol) \(\frac{y}{2}\) \(\frac{by}{2}\)
\(n_{O_2\left(1,2\right)}=\frac{xa}{4}+\frac{yb}{4}\) , \(n_{H_2SO_4\left(3,4\right)}=\frac{xa}{2}+\frac{by}{2}\)
vì \(\frac{xa}{4}+\frac{yb}{4}=\frac{1}{2}\left(\frac{xa}{2}+\frac{by}{2}\right)\) => \(n_{O_2}=\frac{1}{2}n_{H_2SO_4}=\frac{1}{2}.0,25.1=0,125\left(mol\right)\)
theo định luật bảo toàn khối lượng , ta có :
\(m_{kl}+m_{O_2}=m_{oxit}\)
=> \(m_{õxit}=6,8+0,125.32=10,8\left(g\right)\)
b , theo (3) , (4)
\(n_{H_2O}=n_{H_2SO_4}=0,25.1-0,25\left(mol\right)\)
theo định luật bảo toàn khối lượng ta có :
\(m_{oxit}+m_{H_2SO_4}=m_{muoi}+m_{H_2O}\)
=> \(m_{muoi}=10,8+0,25.98-0,25.18=30,8\left(g\right)\)
khi hieeij suất là 100% thì b = 30,8(g)
vậy giới hạn b là \(b\le30,8\left(g\right)\)
Đốt cháy hoàn toàn m (g) hỗn hợp các kim loại Mg, Cu, Zn, Fe thu được 10g hỗn hợp gồm 4 oxit tương ứng của 4 kim loại. Để hòa tan hết hỗn hợp 4 oxit cần dùng vừa hết 300ml dung dịch H2SO4 2M. Xác định giá trị m.
Đốt cháy hoàn toàn m (g) hỗn hợp các kim loại Mg, Cu, Zn, Fe thu được 10g hỗn hợp gồm 4 oxit tương ứng của 4 kim loại. Để hòa tan hết hỗn hợp 4 oxit cần dùng vừa hết 300ml dung dịch H2SO4 2M. Xác định giá trị m.
Đốt cháy hoàn toàn m (g) hỗn hợp các kim loại Mg, Cu, Zn, Fe thu được 10g hỗn hợp gồm 4 oxit tương ứng của 4 kim loại. Để hòa tan hết hỗn hợp 4 oxit cần dùng vừa hết 300ml dung dịch H2SO4 2M. Xác định giá trị m.
Để oxi hóa hoàn toàn m gam hỗn hợp 2 kim loại cần 1,904 l O2(đktc) và thu được 6,08 g hỗn hợp 2 oxit. Hòa tan hỗn hợp hết với dd HCl vừa đủ thu được dd A. Cô cạn dd A được bao nhiêu gam muối khan? Giaair chi tiết giùm mình
nO2=0,085(mol) => nO= 0,17(mol)
m hỗn hợp KL=3,36(g)
nO(trong H2O) = nO(trong O2) = 0,17
=> nH2O = 0,17
=> nH(trong HCl) = nH(trong H2O) = 2nH2O= 0,34
=> nHCl=0,34
=> nCl= 0,34
m muối khan= mKL + mCl = 3,36 + 0,34 x 35,5 = 15,43