ADN nhiễm sắc thể và ADN plasmit có chung đặc điểm nào sau đây?
Giúp mình với ạ
Câu 11: Restrictaza và ligaza tham gia vào công đoạn nào sau đây của quy trình chuyển gen?
A. Tách ADN của nhiễm sắc thể tế bào cho và tách plasmít ra khỏi tế bào vi khuẩn.
B. Cắt, nối ADN của tế bào cho và plasmit ở những điểm xác định tạo nên ADN tái tổ hợp.
C. Chuyển ADN tái tổ hợp vào tế bào nhận.
D. Tạo điều kiện cho gen được ghép biểu hiện.
Câu 12: Để có thể xác định dòng tế bào đã nhận được ADN tái tổ hợp, các nhà khoa học
A. chọn thể truyền có gen đột biến. B. chọn thể truyền có kích thước lớn.
C. quan sát tế bào dưới kính hiển vi. D. chọn thể truyền có các gen đánh dấu.
Câu 13: Nhận định nào sau đây là đúng?
A. Vectơ chuyển gen được dùng là plasmit cũng có thể là thể thực khuẩn.
B. Việc cắt phân tử ADN trong kĩ thuật chuyển gen nhờ enzym ligaza.
C. Việc nối các đoạn ADN trong kĩ thuật tạo ADN tái tổ hợp do enzym restrictaza.
D. Vectơ chuyển gen là phân tử ADN tồn tại độc lập trong tế bào nhưng không có khả năng tự nhân đôi.
Câu 14: Phương pháp biến nạp là phương pháp đưa ADN tái tổ hợp vào tế bào nhận bằng cách:
A. dùng xung điện kích thích làm co màng sinh chất của tế bào
B. dùng muối CaCl2 làm dãn màng sinh chất của tế bào.
B. dùng thực khuẩn Lambda làm thể xâm nhập.
D. dùng hormon kích thích làm dãn màng sinh chất của tế bào
Câu 15: Trong kĩ thuật chuyển gen, phân tử ADN tái tổ hợp được tạo như thế nào?
A. ADN plasmit sau khi được nối thêm vào một đoạn ADN của tế bào cho.
B. ADN của tế bào cho sau khi được nối vào một đoạn ADN của tế bào nhận.
C. ADN của tế bào nhận sau khi được nối vào một đoạn ADN của tế bào cho.
D. ADN plasmit sau khi được nối thêm vào một đoạn ADN của tế bào nhận.
Câu 16: Khâu nào sau đây đóng vai trò trung tâm trong công nghệ gen?
A. Tách chiết thể truyền và gen cần chuyển ra khỏi tế bào.
B. Tạo ADN tái tổ hợp để chuyển gen.
C. Chuyển ADN tái tổ hợp vào tế bào nhận.
D. Phân lập dòng tế bào chứa ADN tái tổ hợp.
Câu 17: Các bước tiến hành trong kĩ thuật chuyển gen theo trình tự là:
A. tạo ADN tái tổ hợp → đưa ADN tái tổ hợp vào tế bào nhận → phân lập dòng tế bào chứa ADN tái tổ hợp.
B. tách gen và thể truyền → cắt và nối ADN tái tổ hợp → đưa ADN tái tổ hợp vào tế bào nhận.
C. tạo ADN tái tổ hợp → phân lập dòng ADN tái tổ hợp → đưa ADN tái tổ hợp vào tế bào nhận.
D. phân lập dòng tế bào chứa ADN tái tổ hợp → tạo ADN tái tổ hợp→ chuyển ADN tái tổ hợp vào tế bào nhận.
Mình cảm ơn ạ
Câu 11: Restrictaza và ligaza tham gia vào công đoạn nào sau đây của quy trình chuyển gen?
B. Cắt, nối ADN của tế bào cho và plasmit ở những điểm xác định tạo nên ADN tái tổ hợp.
Câu 12: Để có thể xác định dòng tế bào đã nhận được ADN tái tổ hợp, các nhà khoa học
D. chọn thể truyền có các gen đánh dấu.
Câu 13: Nhận định nào sau đây là đúng?
A. Vectơ chuyển gen được dùng là plasmit cũng có thể là thể thực khuẩn.
Câu 14: Phương pháp biến nạp là phương pháp đưa ADN tái tổ hợp vào tế bào nhận bằng cách:
B. dùng muối CaCl2 làm dãn màng sinh chất của tế bào.
Câu 15: Trong kĩ thuật chuyển gen, phân tử ADN tái tổ hợp được tạo như thế nào?
A. ADN plasmit sau khi được nối thêm vào một đoạn ADN của tế bào cho.
Câu 16: Khâu nào sau đây đóng vai trò trung tâm trong công nghệ gen?
B. Tạo ADN tái tổ hợp để chuyển gen.
Câu 17: Các bước tiến hành trong kĩ thuật chuyển gen theo trình tự là:
A. tạo ADN tái tổ hợp → đưa ADN tái tổ hợp vào tế bào nhận → phân lập dòng tế bào chứa ADN tái tổ hợp.
Trong các phát biểu dưới đây, có bao nhiêu phát biểu nói đến đặc điểm chung của nhiễm sắc thể thường và nhiễm sắc thể giới tính?
(1) Có số lần nhân đôi bằng nhau.
(2) Có chứa gen quy định tính trạng thường.
(3) Nằm trong tế bào sinh dưỡng và tế bào sinh dục.
(4) Đều có thể xảy ra đột biến và di truyền các đột biến cho đời con.
(5) Mỗi nhiễm sắc thể kép đều chứa hai phân tử ADN giống nhau
A. 3.
B. 5
C. 4
D. 2
Đáp án B
Nội dung 1 đúng. Khi đã nhân đôi thì tất cả các NST trong tế bào đều cùng nhân đôi.
Các nội dung còn lại đều đúng
Cho các đặc điểm sau:
(1) ADN mạch vòng kép.
(2) Có chứa gen đánh dấu.
(3) Có trình tự nhận biết của enzim cắt.
(4) Có kích thước lớn hơn so với ADN vùng nhân.
(5) ADN mạch vòng, đơn.
(6) Có khả năng nhân đôi độc lập so với ADN thể nhân
Đặc điểm đúng với Plasmit làm thể truyền trong công nghệ gen?
A. 1, 2, 3, 6
B. 2, 3, 5, 6
C. 1, 2, 3, 4, 6.
D. 2, 3, 4, 6
Cho các thông tin:
I. Làm thay đổi hàm lượng ADN ở trong nhân tế bào.
II. Không làm thay đổi thành phần, số lượng gen trên nhiễm sắc thể.
III. Xảy ra ở cả động vật và thực vật.
IV. Làm thay đổi chiều dài của phân tử ADN.
Trong những thông tin trên thì có bao nhiêu thông tin là đặc điểm chung của đột biến đảo đoạn nhiễm sắc thể và đột biến lệch bội dạng thể một?
A. 3.
B. 1.
C. 4.
D. 2
Có 2 đặc điểm giống nhau giữa hai dạng đột biến trên là 2, 3.
Nội dung 1 sai. Đột biến lệch bội làm giảm lượng ADN trong nhân tế bào còn đột biến đảo đoạn không làm thay đổi lượng ADN trong nhân tế bào.
Nội dung 4 sai. Cả hai dạng đột biến đều không làm thay đổi chiều dài của ADN.
Vậy có 2 nội dung đúng.
Cho các thông tin:
I. Làm thay đổi hàm lượng ADN ở trong nhân tế bào.
II. Không làm thay đổi thành phần, số lượng gen trên nhiễm sắc thể.
III. Xảy ra ở cả động vật và thực vật.
IV. Làm thay đổi chiều dài của phân tử ADN.
Trong những thông tin trên thì có bao nhiêu thông tin là đặc điểm chung của đột biến đảo đoạn nhiễm sắc thể và đột biến lệch bội dạng thể một?
A. 3
B. 1
C. 4.
D. 2.
Chọn B
Có 2 đặc điểm giống nhau giữa hai dạng đột biến trên là 2, 3.
Nội dung 1 sai. Đột biến lệch bội làm giảm lượng ADN trong nhân tế bào còn đột biến đảo đoạn không làm thay đổi lượng ADN trong nhân tế bào.
Nội dung 4 sai. Cả hai dạng đột biến đều không làm thay đổi chiều dài của ADN.
Vậy có 2 nội dung đúng.
Cho các thông tin:
I. Làm thay đổi hàm lượng ADN ở trong nhân tế bào.
II. Không làm thay đổi thành phần, số lượng gen trên nhiễm sắc thể.
III. Xảy ra ở cả động vật và thực vật.
IV. Làm thay đổi chiều dài của phân tử ADN.
Trong những thông tin trên thì có bao nhiêu thông tin là đặc điểm chung của đột biến đảo đoạn nhiễm sắc thể và đột biến lệch bội dạng thể một?
A. 3.
B. 1.
C. 4.
D. 2
Có 2 đặc điểm giống nhau giữa hai dạng đột biến trên là 2, 3.
Nội dung 1 sai. Đột biến lệch bội làm giảm lượng ADN trong nhân tế bào còn đột biến đảo đoạn không làm thay đổi lượng ADN trong nhân tế bào.
Nội dung 4 sai. Cả hai dạng đột biến đều không làm thay đổi chiều dài của ADN.
Vậy có 2 nội dung đúng.
Cho các thông tin:
(1) Làm thay đổi hàm lượng ADN ở trong nhân tế bào;
(2) Không làm thay đổi thành phần, số lượng gen trên nhiễm sắc thể;
(3) Không làm thay đổi vị trí gen trên nhiễm sắc thể;
(4) Làm thay đổi chiều dài của phân tử ADN;
(5) Làm xuất hiện các alen mới trong quần thể;
(6) Xảy ra ở cả thực vật và động vật.
Trong 6 thông tin nói trên thì có bao nhiêu thông tin là đặc điểm chung của đột biến đảo đoạn nhiễm sắc thể và đột biến lệch bội?
A. 1
B. 2
C. 4
D. 3
Đáp án B
Các thông tin là đặc điểm chung cua đột biến đảo đoạn và đột biến lệch bội: 2,6
1,3 – đột biến lệch bội
4,5 – không có ở cả hai dạng đột biến
Cho các thông tin:
(1) Làm thay đổi hàm lượng ADN ở trong nhân tế bào.
(2) Không làm thay đổi thành phần, số lượng gen trên nhiễm sắc thể.
(3) Không làm thay đổi vị trí gen trên nhiễm sắc thể.
(4) Làm thay đổi chiều dài của phân tử ADN.
(5) Làm xuất hiện các alen mới trong quần thể.
(6) Xảy ra ở cả thực vật và động vật.
Trong 6 thông tin nói trên thì có bao nhiêu thông tin là đặc điểm chung của đột biến đảo đoạn nhiễm sắc thể và đột biến lệch bội?
A. 2.
B. 4.
C. 3.
D. 1.
Cho các đặc điểm sau:
(1) ADN mạch vòng kép.
(2) Có chứa gen đánh dấu.
(3) ADN mạch thẳng kép.
(4) Có trình tự nhận biết của enzim cắt.
(5) Có kích thước lớn hơn so với ADN vùng nhân.
Có bao nhiêu đặc điểm đúng với plasmit làm thể truyền trong công nghệ gen?
A. 4
B. 1
C. 2
D. 3
Đáp án : D
Các đặc điểm đúng với plasmid làm thể truyền trong công nghệ gen là (1) (2) (4)
3 và 5 sai vì plasmid là các gen ngoài nhân của vi khuẩn, là các vòng ADN mạch kép, plasmid phải có kích thước nhỏ để có thể dễ dàng xâm nhập vào tế bào nhận