Với hai cặp gen không alen A, a và B, b cùng nằm trên một cặp nhiễm sắc thể tương đồng, thì quầnthể sẽ có số kiểu gen tối đa là:
Ở một loài có bộ nhiễm sắc thể 2n, gen A có 3 alen, gen B có 7 alen cùng nằm trên một cặp nhiễm sắc thể thường và gen C có 5 alen nằm trên vùng tương đồng của cặp nhiễm sắc thể giới tính. Trong các phát biểu sau, có bao nhiêu phát biểu đúng?
(1). Số kiểu gen tối đa về cả 3 gen trên là 9240.
(2). Số kiểu giao phối tối đa trong quần thể là 86625.
(3). Số kiểu gen dị hợp tử về gen A và đồng hợp tử về gen B là 21.
(4). Số kiểu gen dị hợp từ hai cặp A và B là 126.
A. 2
B. 3
C. 1
D. 4
Ở một loài có bộ nhiễm sắc thể 2n, gen A có 3 alen, gen B có 7 alen cùng nằm trên một cặp nhiễm sắc thể thường và gen C có 5 alen nằm trên vùng tương đồng của cặp nhiêm sắc thể giới tính. Trong các phát biểu sau, có bao nhiêu phát biểu đúng?
(1) Số kiểu gen tối đa về cả ba gen trên là 9240.
(2) Số kiểu giao phối tối đa trong quần thể là 86625.
(3) Số kiểu gen dị hợp tử về gen A và đồng hợp tử về gen B là 21.
A. 2
B. 3
C. 1
D. 0
Đáp án A
- Số kiểu gen tối đa về 3 gen trên là kiểu gen.
Vậy 1 đúng.
- Số kiểu gen giới đực là kiểu gen.
- Số kiểu gen giới cái là kiểu gen.
Vậy số kiểu gen giao phối tối đa là 5775 x 3465 = 20010375. Vậy 2 sai.
- Số kiểu gen dị hợp về gen A và đồng hợp về gen B là 7 x 3 = 21. Vậy 3 đúng.
Ở 1 quần thể ngẫu phối xét 4 gen: Gen A có 2 alen và gen B có 3 alen nằm trên cùng một cặp nhiễm sắc thể thường; Gen C có 4 alen nằm trên nhiễm sắc thể giới tính X không có đoạn tương đồng trên Y. Gen D có 2 alen nằm trên đoạn tương đồng của nhiễm sắc thể giới tính X và Y. Quần thể tạo ra tối đa bao nhiêu loại kiểu gen về 4 gen trên?
A. 1092
B. 924
C. 252
D. 73
Xét ở giới có NST XX có kiểu gen : 2x3 ( 2 x 3 +1)/2 x 4 x 2 ( 4 x 2 +1)/2 = 21 x 36 = 756
Xét ở giới có XY có kiểu gen : 2x3 ( 2 x 3 +1)/2 x 4 x 2 x 2 = 21 x 16 = 336
Tống số kiểu gen trong quần thể : 756 + 336 = 1092
Đáp án A
Ruồi giấm có bộ nhiễm sắc thể 2n = 8. Trên mỗi cặp nhiễm sắc thể thường xét hai cặp gen, mỗi gen có hai alen; trên cặp nhiễm sắc thể giới tính xét một gen có 2 alen nằm ở vùng không tương đồng của nhiễm sắc thể giới tính X và một gen có 3 alen nằm trên vùng tương đồng của cặp NST giới tính XY. Nếu giả sử tất cả các kiểu gen đều có sức sống như nhau, có bao nhiêu phát biểu sau đây là đúng?
(1) Số loại giao tử bình thường khi tối đa trong quần thể là 576
(2) Số kiểu gen bình thường tối đa trong quần thể là 39000
(3) Số kiểu gen dị hợp về tất cả cặp gen tối đa của giới cái là 54
(4) Số kiểu gen tối đa của dạng đột biến thể một trong quần thể là 55800
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
Ruồi giấm có bộ nhiễm sắc thể 2n = 8. Trên mỗi cặp nhiễm sắc thể thường xét hai cặp gen, mỗi gen có hai alen; trên cặp nhiễm sắc thể giới tính xét một gen có 2 alen nằm ở vùng không tương đồng của nhiễm sắc thể giới tính X và một gen có 3 alen nằm trên vùng tương đồng của cặp NST giới tính XY. Nếu giả sử tất cả các kiểu gen đều có sức sống như nhau, có bao nhiêu phát biểu sau đây là đúng?
(1) Số loại giao tử bình thường khi tối đa trong quần thể là 576
(2) Số kiểu gen bình thường tối đa trong quần thể là 39000
(3) Số kiểu gen dị hợp về tất cả cặp gen tối đa của giới cái là 54
(4) Số kiểu gen tối đa của dạng đột biến thể một trong quần thể là 55800
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
Chọn C.
3 cặp NST thường và 1 cặp NST giới tính
Trên các cặp NST thường, xét 2 cặp gen, mỗi gen có 2 alen
Cặp NST giới tính: xét 1 gen có 2 alen ở vùng không tương đồng NST giới tính X
1 gen có 3 alen ở vùng tương đồng cặp XY
1. Số giao tử tối đa là:
(2.2)3.(2.3+3) = 576
1 đúng
2. Số kiểu gen bình thường tối đa là:
2. đúng
3. Tách riêng từng cặp gen để tính số kiểu gen dị hợp:
- Số kiểu gen dị hợp trên từng NST thường với 2 cặp gen, mỗi gen gồm 2 alen là:
- Số kiểu gen dị hợp trên NST giới tính ở giới cái XX với 1 gen có 3 alen và 1 gen có 2 alen là:
Vậy số kiểu gen dị hợp tất cả cặp gen ở giới cái là : 23.6 = 38.
4. Số dạng đột biến tối đa thể một là
4. Đúng
Ruồi giấm có bộ nhiễm sắc thể 2n=18. Trên mỗi cặp nhiễm sắc thể thường xét hai cặp gen, mỗi gen có hai alen; trên cặp nhiễm sắc thể giới tính xét một gen có 2 alen nằm ở vùng không tương đồng của nhiễm sắc thể giới tính X và một gen có 3 alen nằm trên vùng tương đồng của cặp NST giới tính XY. Nếu giả sử tất cả các kiểu gen đều có sức sống như nhau, có bao nhiêu phát biểu say đây là đúng?
(1) Số loại giao tử bình thường khi tối đa trong quần thể là 576
(2) Số kiểu gen bình thường tối đa trong quần thể là 39000
(3) Số kiểu gen dị hợp về tất cả cặp gen tối đa của giới cái là 54
(4) Số kiểu gen tối đa của dạng đột biến thể một trong quần thể là 55800
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
Đáp án C
3 cặp NST thường và 1 cặp NST giới tính
Trên các cặp NST thưởng, xét 2 cặp gen, mỗi gen có 2 alen
Cặp NST giới tính: xét 1 gen có 2 alen ở vùng không tương đồng NST giới tính X
1 gen có 3 alen ở vùng tương đồng cặp XY
1. Số giao tử tối đa là:
2. Số kiểu gen bình thường tối đa là:
3. Tách riêng từng cặp gen để tính số kiểu gen dị hợp:
- Số kiểu gen dị hợp trên từng cặp NST thường với 2 cặp gen, mỗi gen gồm 2 alen là:
- Số kiểu gen dị hợp trên NST giới tính ở giới cái XX với 1 gen có 3 alen và 1 gen có 2 alen là:
Vậy số kiểu gen dị hợp tất cả cặp gen ở giới cái là:
4. Số dạng đột biến tối đa thê một là
Ruồi giấm có bộ nhiễm sắc thể 2n = 8. Trên mỗi cặp nhiễm sắc thể thường xét hai cặp gen, mỗi gen có hai alen; trên cặp nhiễm sắc thể giới tính xét một gen có 2 alen nằm ở vùng không tương đồng của nhiễm sắc thể giới tính X và một gen có 3 alen nằm trên vùng tương đồng của cặp NST giới tính XY. Nếu giả sử tất cả các kiểu gen đều có sức sống như nhau, có bao nhiêu phát biểu sau đây là đúng?
(1) Số loại giao tử bình thường khi tối đa trong quần thể là 576
(2) Số kiểu gen bình thường tối đa trong quần thể là 39000
(3) Số kiểu gen dị hợp về tất cả cặp gen tối đa của giới cái là 54
(4) Số kiểu gen tối đa của dạng đột biến thể một trong quần thể là 55800
Ruồi giấm có bộ nhiễm sắc thể 2n = 8. Trên mỗi cặp nhiễm sắc thể thường xét hai cặp gen, mỗi gen có 2 alen; trên cặp nhiễm sắc thể giới tính xét một gen có 2 alen nằm ở vùng không tương đồng của nhiễm sắc thể giới tính X và một gen có 3 alen nằm trên vùng tương đồng của cặp NST giới tính XY. Nếu giả sử tất cả các kiểu gen đều có sức sống như nhau, có bao nhiêu phát biểu sau đây là đúng?
(1) Số loại giao tử bình thường khi tối đa trong quần thể là 576.
(2) Số kiểu gen bình thường tối đa trong quần thể là 39000.
(3) Số kiểu gen dị hợp về tất cả các cặp gen tối đa của giới cái là 54.
(4) Số kiểu gen tối đa của dạng đột biến thể một trong quần thể là 55800.
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
Đáp án C
- Kí hiệu gen trên NST:
(1) đúng, số giao tử tối đa = 4 × 4 × 4 × (6+3) = 576
(2) đúng, số kiểu gen tối đa = 4 × 5 / 2 3 × 6 × 7 / 2 + 6 × 3 = 39000
(3) sai, số kiểu gen dị hợp về tất cả các gen tối đa của giới cái là:
C 2 2 × C 2 2 × 2 3 × C 2 2 × C 3 2 × 2 = 48
(4) đúng, số dạng thể 1 tối đa là:
Ruồi giấm có bộ nhiễm sắc thể 2n = 8. Trên mỗi cặp nhiễm sắc thể thường xét hai cặp gen, mỗi gen có 2 alen; trên cặp nhiễm sắc thể giới tính xét một gen có 2 alen nằm ở vùng không tương đồng của nhiễm sắc thể giới tính X và một gen có 3 alen nằm trên vùng tương đồng của cặp NST giới tính XY. Nếu giả sử tất cả các kiểu gen đều có sức sống như nhau, có bao nhiêu phát biểu sau đây là đúng?
(1) Số loại giao tử bình thường khi tối đa trong quần thể là 576.
(2) Số kiểu gen bình thường tối đa trong quần thể là 39000.
(3) Số kiểu gen dị hợp về tất cả các cặp gen tối đa của giới cái là 54.
(4) Số kiểu gen tối đa của dạng đột biến thể một trong quần thể là 55800
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4