Hoà tan hoàn toàn 1,5 gam hỗn hợp bột Al và Mg vào dung dịch HCl thu được 1,68 lít H2 (đkc). Phần % khối lượng của Al trong hỗn hợp là ?
Hoà tan hoàn toàn 1,5 gam hỗn hợp bột Al và Mg vào dung dịch HCl thu được 1,68 lít H2 (đktc). Phần % khối lượng của Al trong hỗn hợp là ?
Gọi nAl=a mol
nMg=b mol
=>nH2=1,5a+b=1,68/22,4=0,075 mol
mhh cr=mAl+mMg=27a+24b=1,5
=>a=1/3 và b=0,025 mol
=>mAl=0,9gam
=>%mAl=0,9/1,5.100%=60% chọn A
Gọi số mol của Al và Mg lần lượt là x và y
pthh 2Al + 6HCl ---> 2AlCl3 + 3H2
x 1,5 x
Mg + 2HCl ---> MgCl2 + H2
y y
27x + 24y =1,5
ta có hệ phương trình
1,.5x + y =1,68/ 22,4
giải hệ phương trình ta được x= 1/30 , y= 0,025
----> m Al = 1/30 . 27= 0,9 (g)
Chia hỗn hợp X gồm K, Al và Fe thành hai phần bằng nhau.
- Cho phần 1 vào dung dịch KOH (dư) thu được 0,784 lít khí H2 (đktc).
- Cho phần 2 vào một lượng dư H2O, thu được 0,448 lít khí H2 (đktc) và m gam hỗn hợp kim loại Y. Hoà tan hoàn toàn Y vào dung dịch HCl (dư) thu được 0,56 lít khí H2 (đktc).
Khối lượng (tính theo gam) của K, Al, Fe trong mỗi phần hỗn hợp X lần lượt là
A. 0,78; 0,54; 1,12
B. 0,39; 0,54; 1,40
C. 0,39; 0,54; 0,56
D. 0,78; 1,08; 0,56
Cho 1,5 gam hỗn hợp X gồm Al và Mg phản ứng hết với dung dịch HCl dư, thu được 1,68 lít khí H2 (đktc). Khối lượng của Mg trong X là
A. 0,60 gam.
B. 0,90 gam.
C. 0,42 gam.
D. 0,42 gam.
Đáp án A
Gọi số mol Al là x, số mol Mg là y
27x + 24y = 1,5
1,5x + y = 0,075 → x = 1/30 và y = 0,025
Khối lượng Mg = 0,6 gam
Cho 1,5 gam hỗn hợp X gồm Al và Mg phản ứng hết với dung dịch HCl dư, thu được 1,68 lít khí H2 (đktc). Khối lượng của Mg trong X là
A. 0,60 gam.
B. 0,90 gam.
C. 0,42 gam.
D. 0,48 gam.
Hoà tan a gam hỗn hợp bột Mg, Al bằng dung dịch HCl thu được 17,92 lit khí H2 (ở đktc). Cùng lượng hỗn hợp trên hoà tan trong dung dịch NaOH dư thu được 13,44 lít khí H2 (ở đktc). Giá trị của a là
A. 3,9
B. 7,8
C. 11,7
D. 15,6
Đáp án D
• a gam Mg (x mol), Al (y mol) + HCl → 0,8 mol H2↑
→ x + 3/2y = 0,8 (*)
• a gam Mg, Al + NaOH dư → 0,6 mol H2↑
→ 3/2y = 0,6 → y = 0,4 mol → x = 0,2 mol
→ a = mMg + mAl = 0,2 × 24 + 0,4 × 27 = 15,6 gam
\(n_{H_2}=\dfrac{17,353}{24,79}=0,7\left(mol\right)\\ Đặt:n_{Al}=a\left(mol\right);n_{Fe}=b\left(mol\right)\left(a,b>0\right)\\ PTHH:2Al+6HCl\rightarrow2AlCl_3+3H_2\\ Fe+2HCl\rightarrow FeCl_2+H_2\\ \Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}27a+56b=27,8\\1,5a+b=0,7\end{matrix}\right.\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}a=0,2\\b=0,4\end{matrix}\right.\\ a,\%m_{Al}=\dfrac{0,2.27}{27,8}.100\%=19,424\%\\\Rightarrow\%m_{Fe}=80,576\%\\ b,n_{HCl}=3a+2b=1,4\left(mol\right)\\ m_{ddHCl}=\dfrac{1,4.36,5.100}{20}=255,5\left(g\right) \Rightarrow4\approx\approx\approx\Rightarrow FeHCm=\)
Hòa tan 12,6 gam hỗn hợp bột Al và Mg vào dung dịch HCl thu được 13,44 lít H2 (dktc) a.Viết các phương trình phản ứng hóa học xảy ra. b. Tính % khối lượng của Al và Mg có trong hỗn hợp. c. ’Tính khối lượng HCl cần dùng.
ta có phương trình:
2Al+6HCl=>2AlCl3+3H2
a 1.5a
Mg+2HCl=>MgCl2+H2
b b
ta có vH2=13.44(lít)=>nH2=13.4422.4=0.6(mol)
gọi a là số mol của Al,b là số mol của Mg
=>1.5a+b=0.6(mol)(1)
27a+24b=12.6(g)(2)
từ (1)(2)=>a=0.2(mol),b=0.3(mol)
=>%Al=0.2∗2712.6*100=42.86%
=>%Mg=100-42.86=57.14%
Cho 1,5 gam hỗn hợp X gồm Al và Mg phản ứng hết với dung dịch HCl dư, thu được 1,68 lít khí H2 (đktc). Khối lượng Mg trong X là
A. 0,90 gam
B. 0,48 gam
C. 0,42 gam
D. 0,60 gam
Cho 1,5 gam hỗn hợp X gồm Al và Mg phản ứng hết với dung dịch HCl dư, thu được 1,68 lít khí H2 (đktc). Khối lượng Mg trong X là
A. 0,60 gam
B. 0,90 gam
C. 0,42 gam
D. 0,48 gam