1.a, ddbh chất A có nồng độ phần trăm là C%,độ tan là S .Tìm biểu thức liên hệ giữa hai đại lượng trên
b, Độ tan của NH4NO3 là 192g ở nhiệt độ 20oC.Tính nồng độ của ddbh ở nhiệt độ nói trên
Tìm khối lượng naoh trong dd 300g ddbh ở 20°c biết độ tan naoh ở nhiệt độ này là 25g
\(m_{NaOH}=\dfrac{300.25}{100}=75\left(g\right)\)
\(m_{NaOH}=\dfrac{300.25}{100}=75\left(g\right)\)
độ tan của phân đạm 2 lá NaH4NO3 ở 20 độ là 192g. Ở nhiệt độ này dung dịch bão hòa NH4NO3 cố nồng độ phần trăm là bao nhiêu
Hòa tan 32 g CuSO4 vào nước được 100ml dung dịch cuso4 bão hòa ở 60 độ c. Biết độ tan của CuSO4 ở nhiệt độ này là 40 gam.
a) Tính nồng độ mol và nồng độ phần trăm của dd CuSO4 bão hòa ở nhiệt độ trên
b)Tinh khối lượng H2O cần dùng pha vào dd trên để được dd CuSO4 10 phần trăm
GIÚP MÌNH LẸ VỚI. MÌNH ĐANG CẦN GẤP.
Giải thích các bước giải:
a Để tính nồng độ % của dung dịch CuSO4 bão hòa ở nhiệt độ trên, ta dùng công thức:
Nồng độ % = (Khối lượng chất tan/Công thức phân tử chất tan) / Thể tích dung dịch x 100%
Với dung dịch CuSO4 bão hòa ở 60 độ C, ta có:
Khối lượng chất tan (CuSO4) = 40 kg = 40000 g
Thể tích dung dịch = 100 ml = 100 cm^3
Công thức phân tử CuSO4: 1 Cu + 1 S + 4 O = 63.5 + 32 + 4 x 16 = 159.5
Nồng độ % = (40000/159.5) / 100 = 25.08 %
Vậy, nồng độ % của dung dịch CuSO4 bão hòa ở nhiệt độ 60 độ C là khoảng 25.08 %.
b) Để tính khối lượng H2O cần dùng để pha vào dung dịch trên và có được dung dịch CuSO4 10%, ta dùng công thức:
Khối lượng H2O = Khối lượng chất tan ban đầu - Khối lượng chất tan sau pha / (Nồng độ sau pha - Nồng độ ban đầu)
Giả sử khối lượng chất tan sau khi pha là x g (= 10/100 x khối lượng dung dịch sau khi pha)
Vậy, ta có:
Khối lượng chất tan sau pha = 32 g + x g
Nồng độ sau pha = 10%
Nồng độ ban đầu = 25.08 %
Ứng dụng công thức, ta có:
x = (32 - 0.1 x (32 + x)) / (0.100 - 0.2508)
10000 x = 32 - 0.1 x (32 + x)
10000 x = 32 - 3.2 - 0.1x^2
0.1x^2 - 9967.2x + 3.2 = 0
Giải phương trình trên bằng phương pháp giải phương trình bậc hai ta có:
x ≈ 0.3145 hoặc x ≈ 9965.88
Với x ≈ 0.3145, ta được khối lượng H2O ≈ 32 - 0.3145 = 31.6855 g
Vậy, để có được dung dịch CuSO4 10%, ta cần dùng khoảng 31.6855 g nước.
ở nhiệt độ 25 độ c độ tan của muối là 36g. hãy tính nồng độ phần trăm của dung dịch đường được tạo thành ứng với độ tan trên ở nhiệt độ 25 độ c
\(C\%=\dfrac{36}{36+100}.100\%\approx26,47\%\)
1.Có m gam dung dịch X chứa chất tan A(khối lượng mol MA),nồng độ C%.Thiết lập biểu thức liên hệ giữa các đại lượng trên.
2.Có m gam dung dịch y chứa n mol chất tan A, khối lượng riêng của dung dịch là D \(\dfrac{gam}{ml}\).Thiết lập biểu thức liên hệ giữa các đại lượng trên.
1/ \(n_A=\dfrac{m_{dd}.C\%}{100.M_A}\)
2/ \(V_{dd}=\dfrac{m}{D}\)
=> \(C_M=\dfrac{n}{V}=\dfrac{n.D}{m}\)
Biết độ tan của KNO3 ở nhiệt độ 20 độ c là 31.6g. Hãy tính nồng độ phần trăm của dung dịch KNO3 bão hoà ở nhiệt độ này?
\(C\%_{KNO_3}=\dfrac{31,6}{100+31,6}.100\%=24,01\%\)
Biết rằng ở 25oC 40 gam nước có thể hòa tan tối đa 14,2 gam KCl.
a) Tính độ tan của KCl ở nhiệt độ trên.
b) Tính nồng độ phần trăm của dung dịch KCl bão hòa ở nhiệt độ trên
a) S KCl = 14,2/40 .100 = 35,5(gam)
b)
C% = S/(S + 100) .100% = 35,5/(35,5 + 100) .100% = 26,2%
\(a.\)
\(S_{KCl}=\dfrac{14.2}{40}\cdot100=35.5\left(g\right)\)
\(b.\)
\(C\%_{KCl}=\dfrac{14.2}{14.2+100}\cdot100\%=12.43\%\)
Ở nhiệt độ 25, độ tan của muối ăn là 36g, của đường là 204g. Hãy tính nồng độ phần trăm của các dung dịch bão hoà muối ăn và đường ở nhiệt độ trên.
* khối lượng dd của muối ăn
mdd= mdm + mct = 100 + 36= 136 gam
nồng độ phần trăm dd muối ăn
c% = \(\frac{mct}{mdd}\) . 100% = \(\frac{36}{136}\) .100% = 26,47%
* khối lượng dd đường
mdd= mdm+ mct =100+ 204=304 gam
nồng độ phần trăm dd đường
c% = \(\frac{mct}{mdd}\) .100% = \(\frac{204}{304}\) .100% =67,1%
nồng độ phần trăm của dung dịch là
C%=\(\dfrac{mct}{mdd}\).100%
C%NaCl=\(\dfrac{36}{36+100}\).100=26,47%
nồng độ phần trăm của đường là
C%đường=\(\dfrac{204}{204+100}\).100=67,1%
Lập biểu thức liên hệ giữa độ tan và nồng độ phần trăm của chất tan trong dung dịch bão hòa
Giả sử có 100g nước và do S là số gam chất tan hoà tan được với 100g nước nên:
\(C\%=\dfrac{S}{S+100}.100\%\\ \Leftrightarrow S=C\%.\left(S+100\right)\\ \Leftrightarrow S-C\%.S=100C\%\\ \Leftrightarrow S\left(1-C\%\right)=100C\%\\ \Leftrightarrow S=\dfrac{100C\%}{1-C\%}\)
ta có độ tan của 1 chất hòa tan trong nước là số gam chất đó hòa tan trong 100g nước để tạo thành dd bão hòa ở 1 nhiệt độ xác định
=>trong 100g nước có S(g) chất tan
=> Nồng nộ % của ct trong dd bão hòa là
\(C\%=\dfrac{mct}{m\text{dd}}.100\%\) =\(\dfrac{S}{S+100}.100\%\\ =>100S=\left(100+S\right).C\)