Cho tan hết 10,6 g Na2CO3 vào dd axit axetic 0,5M, phản ứng xảy ra hoàn toàn, lượng khí thoát ra được dẫn vào bình đựng 1 lít dd nước vôi trong 0,075M. a. tính thể tích dd axit axetic đã dùng? b. tính khối lượng kết tủa sinh ra sau phản ứng
Cho 10,6g Na2CO3 vào dung dịch CH3COOH 5%. Phản ứng xảy ra hoàn toàn. Lượng khí thoát ra dẫn vào bình đựng nước vôi trong dư
a. Tính khối lượng dung dịch axit axetic đã dùng
b. Tính khối lượng kết tủa thu được
c. Tính nồng độ phần trăm dung dịch muối thu được
nNa2CO3 = 10,6 / 106 = 0,1 (mol)
Na2CO3 + 2CH3COOH -> 2CH3COONa + H2O + CO2
0,1 0,2 0,2 0,1
mdd CH3COOH = 0,2 * 60 / 5 * 100 = 240 (gam)
CO2 + Ca(OH)2 -> CaCO3 + H2O
0,1 0,1
mCaCO3 = 0,1 * 100 = 10 (gam)
mdd = 240 + 10,6 - 0,1 * 44 = 246,2 (gam)
C% = 82 * 0,2 / 246,2 * 100% = 6,66%
a.\(n_{Na_2CO_3}=\dfrac{10,6}{106}=0,1mol\)
\(Na_2CO_3+2CH_3COOH\rightarrow2CH_3COONa+CO_2+H_2O\)
0,1 0,2 0,2 0,1 ( mol )
\(m_{ddCH_3COOH}=\dfrac{0,2.60}{5\%}=240g\)
b.\(Ca\left(OH\right)_2+CO_2\rightarrow CaCO_3+H_2O\)
0,1 0,1 ( mol )
\(m_{CaCO_3}=0,1.100=10g\)
c.\(m_{ddspư}=10,6+240-0,1.44=246,2g\)
\(m_{CH_3COONa}=0,2.82=16,4g\)
\(C\%_{CH_3COONa}=\dfrac{16,4}{246,2}.100=6,66\%\)
\(n_{Na_2CO_3}=\dfrac{10,6}{106}=0,1\left(mol\right)\)
PTHH:
Na2CO3 + 2CH3COOH ---> 2CH3COONa + CO2 + H2O
0,1---------->0,2----------------->0,2--------------->0,1
CO2 + Ca(OH)2 ---> CaCO3 + H2O
0,1------------------------->0,1
=> \(\left\{{}\begin{matrix}m_{ddCH_3COOH}=\dfrac{0,2.60}{5\%}=240\left(g\right)\\m_{CaCO_3}=0,1.100=10\left(g\right)\end{matrix}\right.\)
\(m_{dd}=10,6+240-0,1.44=246,2\left(g\right)\\ C\%_{CH_3COONa}=\dfrac{82.0,2}{246,2}.100\%=6,66\%\)
Cho tan hết 10,6 g Na2CO3 vào dd HCL 0,5M, phản ứng xảy ra hoàn toàn, lượng khí thoát ra được dẫn vào bình đựng 1 lít dd nước vôi trong 0,075M. a. tính thể tích dd HCL đã dùng? b. tính khối lượng kết tủa sinh ra sau phản ứng
Na2CO3 + 2HCl \(\rightarrow\)2NaCl + CO2 + H2O (1)
Ca(OH)2 + CO2 \(\rightarrow\)CaCO3 + H2O (2)
nNa2CO3=\(\dfrac{10,6}{106}=0,1\left(mol\right)\)
Theo PTHH 1 ta có:
2nNa2CO3=nHCl=0,2(mol)
V dd HCl=\(\dfrac{0,2}{0,5}=0,4\left(lít\right)\)
b;
Theo PTHH 1 ta có:
nNa2CO3=nCO2=0,1(mol)
Theo PTHH 2 ta có:
nCO2=nCaCO3=0,1(mol)
mCaCO3=100.0,1=10(g)
Hòa tan hết một lượng lớn loại Na 400ml dd axit axetic CH3COOH 1 M A) Viết pt hoá hộc xảy ra B) Tính thể tích khí sinh ra ở ĐkTc C) Để trung hoà hết lượng axit axetic dùng cho phản ứng trên báo nhiêu gam dd NaOH 10%
nCH3COOH = 0.4 (mol)
CH3COOH + Na => CH3COONa + 1/2H2
0.4.................0.4.................................0.2
VH2 = 0.2 * 22.4 = 4.48 (l)
CH3COOH + NaOH => CH3COONa + H2O
0.4......................0.4
mddNaOH = 0.4*40*100/10 = 160 (g)
Cho 2,76g Na2Co3 vào dung dịch axit axetic 0,2 m Khi phản ứng hoàn toàn dẫn toàn bộ lượng khí sinh ra vào bình đựng Ca(OH)2.
a) Gọi tên muối CH3COONa, tính thể tích dung dịch axit axetic
b) Tính khối lượng kết tủa thu được sau phản ứng.
`n_[Na_2 CO_3]=[2,76]/106=0,03(mol)`
`Na_2 CO_3 +2CH_3 COOH->2CH_3 COONa+H_2 O+CO_2\uparrow`
`0,03` `0,06` `0,03` `(mol)`
`CO_2 +Ca(OH)_2 ->CaCO_3 \downarrow+H_2 O`
`0,03` `0,03`
`a)CH_3 COONa` là muối natri axetat.
`V_[dd CH_3 COOH]=[0,06]/[0,2]=0,3(l)`
`b)m_[CaCO_3]=0,03.100=3(g)`
a, CH3COONa: Natri axetat
PT: \(Na_2CO_3+2CH_3COOH\rightarrow2CH_3COONa+CO_2+H_2O\)
Ta có: \(n_{Na_2CO_3}=\dfrac{2,76}{106}=0,026\left(mol\right)\)
Theo PT: \(n_{CH_3COOH}=2n_{Na_2CO_3}=0,052\left(mol\right)\Rightarrow V_{CH_3COOH}=\dfrac{0,052}{0,2}=0,26\left(l\right)\)
b, \(CO_2+Ca\left(OH\right)_2\rightarrow CaCO_{3\downarrow}+H_2O\)
Theo PT: \(n_{CaCO_3}=n_{CO_2}=n_{Na_2CO_3}=0,026\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m_{CaCO_3}=0,026.100=2,6\left(g\right)\)
Cho 1,06g natricacbonat na2co3 tác dụng hết với dd axit axetic ch3cooh 10% a tính khối lượng muối natriaxetat ch3coona thu được và thể tích khí sinh ra đktc B tính khối lượng của dd axitaxetic đã dùng C nếu cho 1,12g sắt vào lượng ãit ãetic trên sau phản ứng thu được một gam muối sắt II axetat tinha hiệu suất phản ứng ( MAI THI R GIÚP MÌNH VỚI Ạ )
Hòa tan hoàn toàn 21 gam hỗn hợp CuO và Zn vào dd H2SO4 0,5M thu được 4,48 lit khí thoát ra ở đktc.
Viết các phương trình phản ứng xảy ra?
Tính tỉ lệ % theo khối lượng các chất rắn có trong hỗn hợp đầu?
Tính thể tích dd H2SO4 đã dùng? (Cho Cu =64, Zn =65, H =1, S =32, O =16)
\(PTHH:Zn+H_2SO_4\to ZnSO_4+H_2\\ CuO+H_2SO_4\to CuSO_4+H_2O\\ \Rightarrow n_{Zn}=n_{H_2}=\dfrac{4,48}{22,4}=0,2(mol)\\ \Rightarrow m_{Zn}=0,2.65=13(g)\\ \Rightarrow \%_{Zn}=\dfrac{13}{21}.100\%=61,9\%\\ \Rightarrow \%_{CuO}=100\%-61,9\%=38,1\%\\ \Rightarrow n_{CuO}=\dfrac{21-13}{80}=0,1(mol)\\ \Rightarrow \Sigma n_{H_2SO_4}=0,1+0,2=0,3(mol)\\ \Rightarrow V_{dd_{H_2SO_4}}=\dfrac{0,3}{0,5}=0,6(l)\)
Hòa tan hoàn toàn 21 gam hỗn hợp CuO và Zn vào dd H2SO4 0,5M thu được 4,48 lit khí thoát ra ở đktc.
Viết các phương trình phản ứng xảy ra?
Tính tỉ lệ % theo khối lượng các chất rắn có trong hỗn hợp đầu?
Tính thể tích dd H2SO4 đã dùng? (Cho Cu =64, Zn =65, H =1, S =32, O =16)
Hòa tan hoàn toàn 21 gam hỗn hợp CuO và Zn vào dd H2SO4 0,5M thu được 4,48 lit khí thoát ra ở đktc.
Viết các phương trình phản ứng xảy ra?
Tính tỉ lệ % theo khối lượng các chất rắn có trong hỗn hợp đầu?
Tính thể tích dd H2SO4 đã dùng? (Cho Cu =64, Zn =65, H =1, S =32, O =16)
\(n_{H2}=\dfrac{4,48}{22,4}=0,2\left(mol\right)\)
a) Pt : \(CuO+H_2SO_4\rightarrow CuSO_4+H_2O|\)
1 1 1 1
0,1 0,1
\(Zn+H_2SO_4\rightarrow ZnSO_4+H_2|\)
1 1 1 1
0,2 0,2 0,2
b) \(n_{Zn}=\dfrac{0,2.1}{1}=0,2\left(mol\right)\)
\(m_{Zn}=0,2.65=13\left(g\right)\)
\(m_{CuO}=21-13=8\left(g\right)\)
0/0CuO = \(\dfrac{8.100}{21}=38,1\)0/0
0/0Zn = \(\dfrac{13.100}{21}=61,9\)0/0
c) Có : \(m_{CuO}=8\left(g\right)\)
\(n_{CuO}=\dfrac{8}{80}=0,1\left(mol\right)\)
\(n_{H2SO4\left(tổng\right)}=0,1+0,2=0,3\left(mol\right)\)
\(V_{ddH2SO4}=\dfrac{0,3}{0,5}=0,6\left(l\right)\)
Chúc bạn học tốt
Cho 3,25 g kim loại kẽm tác dụng với dd axit axetic 20%. Sau phản ứng thu được dd muối A và khí B
a,Tính thể tích khí B sinh ra (ở dktc ) và khối lượng dd Axit axetic cần dùng?
b,Sau phản úng đem cô cạn dd A thì thu được bao nhiêu gam muối khan ?
nZn = 3,25/65=0,05 mol
2Zn + 2CH3COOH --> 2CH3COOZn + H2
0,05 0,05 0,05 0,025 mol
=> VH2= 0,025*22,4=0,56 lít
mdd=(0,05*60*100)/20=15 g
b)mCH3COOZn = 0,05*124=6,2 g