Cho luồng khí H2 dư đi qua 1,6g CuO nung nóng sau phản ứng thu được 1,344g hh chất rắn. Tính hiệu suất phản ứng
Cho luồng khí H2 dư đi qua 1,6g CuO nung nóng sau phản ứng thu được 1,344g hh chất rắn.Tính phần trăm khối lượnng các chất sau phản ứng.
Ta có:
\(n_{CuO}=\frac{1,6}{80}=0,02\left(mol\right)\)
Gọi \(n_{CuO\left(pư\right)}:x\left(mol\right)\)
\(PTHH:CuO+H_2\rightarrow Cu+H_2O\)
___________x____________x____
\(m_{cr}=m_{CuO\left(dư\right)}+m_{Cu}=1,344\)
\(\Rightarrow80.\left(0,02-x\right)+64x=1,344\)
\(\Leftrightarrow x=0,016\)
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}\%m_{Cu}=\frac{0,016.64}{1,344}.100\%=76,19\%\\\%m_{Cu\left(dư\right)}=100\%-76,19\%=23,81\%\end{matrix}\right.\)
Cho 1 luồng khí H2 đi qua ống nghiệm đựng 1,6g CuO nung nóng, sau phản ứng thu được 1,344 g hỗn hợp 2 chất rắn.
Hiệu suất = ?
Cho 1 luồng khí \(H_2\) dư đi qua ống nghiệm chứa 12g \(CuO\) nung nóng thu được 6,6g chất rắn màu đỏ
a) Viết phương trình
b) Tính hiệu suất của phản ứng
câu 1: cho một luồng dư H2 dư đi qua 12g CUO nung nóng. chất rắn sau phản ứng đem hòa tan bằng dung dịch HCl dư thấy còn lại 6,6g môt chất rắn không tan. Tính hiệu suất phản ưng khử CuO kim loại
CuO + H2 to-----> Cu + H2O
0,15----> 0,15-------->0,15
nCuO=m/M=12/80= 0,15 (mol)
mCuO=M.n=64.0,15=9,6(g)
HCuO=(mcupư/mcudư).100%=(6,6/9,6).100%=68.75%
cho luồng khí hidro đi qua 24 gam fe2o3 nung nóng. sau 1 thời gian thu được 19,2g chất rắn. tính hiệu suất phản ứng
Đặt \(n_{Fe}=x\left(mol\right)\)
Rắn gồm \(\left\{{}\begin{matrix}Fe\\Fe_2O_3\left(dư\right)\end{matrix}\right.\)
\(PTHH:Fe_2O_3+3H_2\underrightarrow{t^o}2Fe+3H_2O\\ \left(mol\right)....0,5x.........\leftarrow x\)
\(m_{Fe}+m_{Fe_2O_3\left(dư\right)}=m_{rắn}\\ \Leftrightarrow56x+\left(24-0,5x.160\right)=19,2\\ \Leftrightarrow56x+24-80x=19,2\\ \Leftrightarrow24x=4,8\\ \Leftrightarrow x=0,2\)
\(H=\dfrac{m_{Fe_2O_3\left(pư\right)}}{m_{Fe_2O_3}}.100\%=\dfrac{m_{Fe_2O_3}-m_{Fe_2O_3\left(dư\right)}}{m_{Fe_2O_3}}.100\%=\left(1-\dfrac{m_{Fe_2O_3\left(dư\right)}}{m_{Fe_2O_3}}\right).100\%=\left(1-\dfrac{24-0,5.0,2.160}{24}\right).100\%=\dfrac{200}{3}\approx66,67\%\)
Cho luồng khí H2 dư qua hỗn hợp các oxit CuO, Fe2O3, Al2O3, MgO nung nóng ở nhiệt độ cao. Sau phản ứng, hỗn hợp chất rắn thu được gồm?
A. Cu, Fe, Al, Mg
B. Cu, FeO, Al2O3, MgO
C. Cu, Fe, Al2O3, MgO
D. Cu, Fe, Al, MgO
Cho luồng khí H2 dư qua hỗn hợp các oxit CuO, Fe2O3, Al2O3, MgO nung nóng ở nhiệt độ cao. Sau phản ứng, hỗn hợp chất rắn thu được gồm?
A. Cu, Fe, Al, Mg.
B. Cu, FeO, Al2O3, MgO.
C. Cu, Fe, Al2O3, MgO.
D. Cu, Fe, Al, MgO.
Đáp án C
- Các tác nhân khử như H2, CO chỉ khử được các oxit bazơ của các kim loại đứng sau nhôm trên dãy điện hóa. Vậy chất rắn thu được gồm Cu, Fe, Al2O3, MgO.
Cho luồng khí H2 dư qua hỗn hợp các oxit CuO, Fe2O3, Al2O3, MgO nung nóng ở nhiệt độ cao. Sau phản ứng, hỗn hợp chất rắn thu được gồm
A. Cu, Fe, Al, Mg
B. Cu, FeO, Al2O3, MgO.
C. Cu, Fe, Al2O3, MgO.
D. Cu, Fe, Al, MgO.
Chọn C
Các oxit của kim loại từ Al về trước không bị H2 (hay CO) khử về kim loại đơn chất → Al2O3 và MgO vẫn còn sau phản ứng.
Cho luồng khí H2 dư qua hỗn hợp các oxit CuO, Fe2O3, Al2O3, MgO nung nóng ở nhiệt độ cao. Sau phản ứng, hỗn hợp chất rắn thu được gồm
A. Cu, Fe, Al, Mg.
B. Cu, FeO, Al2O3, MgO.
C. Cu, Fe, Al2O3, MgO.
D. Cu, Fe, Al, MgO.