cho 4,8g Mg tác dụng với dung dịch chứa 12g Axit axetic. tính thể tích khí sinh ra ở điều kiện tiêu chuẩn
Cho 4,6 gam natri tác dụng hết với dung dịch axit axetic.
a, Tính khối lượng axit axetic cần dùng?
b, Tính thể tích khí sinh ra ở điều kiện tiêu chuẩn?
$a\big)$
$n_{Na}=\dfrac{4,6}{23}=0,2(mol)$
$CH_3COOH+Na\to CH_3COONa+\dfrac{1}{2}H_2$
Theo PT: $n_{CH_3COOH}=n_{Na}=0,2(mol)$
$\to m_{CH_3COOH}=0,2.60=12(g)$
$b\big)$
Theo PT: $n_{H_2}=\dfrac{1}{2}n_{Na}=0,1(mol)$
$\to V_{H_2(đktc)}=0,1.22,4=2,24(l)$
Cho 4,8 g mg tác dụng với 100 ml dung dịch MgCl2 tạo thành muối vào khí hidro a viết phương trình phản ứng xảy ra b tính nồng độ mol của dung dịch axit clohiđric đã dùng tính thể tích khí hiđro sinh ra ở điều kiện tiêu chuẩn
\(n_{Mg}=\dfrac{4,8}{24}=0,2\left(mol\right)\\ a,Mg+2HCl\rightarrow MgCl_2+H_2\\ n_{MgCl_2}=n_{H_2}=n_{Mg}=0,2\left(mol\right);n_{HCl}=0,2.2=0,4\left(mol\right)\\ b,C_{MddHCl}=\dfrac{0,4}{0,1}=4\left(M\right)\\ V_{H_2\left(đktc\right)}=0,2.22,4=4,48\left(l\right)\)
Cho 5,6g sắt tác dụng với 100ml dung dịch axit clohidric HCl thu được sắt 2 và khí hidro thoát ra ở điều kiện tiêu chuẩn a,tính thể tích khí hidro thoát ra ở điều kiện tiêu chuẩn b,tính nồng độ mol của dung dịch axit clohidric đã dùng Giúp với ạ sắp thi r
`Fe + 2HCl -> FeCl_2 + H_2 \uparrow`
`0,1` `0,2` `0,1` `0,1` `(mol)`
`n_[Fe]=[5,6]/56=0,1(mol)`
`a)V_[H_2]=0,1.22,4=2,24(l)`
`b)C_[M_[HCl]]=[0,2]/[0,1]=2(M)`
Câu 4: (3,0điểm) Cho 7,8 gam kali tác dụng hết với axit axetic. a) Viết phương trình hóa học xảy ra. b) Tính khối lượng axit axetic cần dùng? c) Tính thể tích khí sinh ra ở điều kiện tiêu chuẩn? (Cho K = 39 ; C = 12 ; H = 1 ; O _1
Ta có: \(n_K=\dfrac{7,8}{39}=0,2\left(mol\right)\)
a, PT: \(2K+2CH_3COOH\rightarrow2CH_3COOK+H_2\)
_____0,2______0,2_____________________0,1 (mol)
b, \(m_{CH_3COOH}=0,2.60=12\left(g\right)\)
c, \(V_{H_2}=0,1.22,4=2,24\left(l\right)\)
Bạn tham khảo nhé!
Cho 8,4 gam sắt (Fe) tác dụng với dung dịch chứa 14,6 gam axit clohiđric(HCL)
a, Viết Phương Trình Hóa học
b, Chất nào còn dư sau phan ung? khoi luong Dư bao nhiêu gam
c, Tính thể tích khí hiđro sinh ra ở điều kiện tiêu chuẩn d,tinh the tich khi hidro sinh ra [dktc]
mFe= 8,4/56= 0,15 mol
m HCl = 14,6/36,5=0,4 mol
PTHH: Fe +2HCl →FeCl2 +H2
Bđ: 0,15 0,4 0 0 mol
Pứ: o,15→0,3 0,15 0,15 mol
Sau pứ:0 0,1 0,15 0,15 mol
a. HCl dư: m =0,1.36,5=3,65 g
b. m FeCl2 = 0,15.127=19,05 g
c. m H2 = 0,15.2= 0,3 g
V H2= 0,15.22,4=3,36 (l)
Tính thể tích khí H2 ở điều kiện tiêu chuẩn khi cho 4,8 gam Mg tác dụng với 500ml dung dịch HCl 1M
$n_{Mg} = \dfrac{4,8}{24} = 0,2(mol) ; n_{HCl} = 0,5(mol)$
$Mg + 2HCl \to MgCl_2 + H_2$
Ta thấy :
$n_{Mg} : 1 < n_{HCl} : 2$ nên HCl dư
$n_{H_2} = n_{Mg} = 0,2(mol) \Rightarrow V_{H_2} = 0,2.22,4 = 4,48(lít)$
Cho 2,4g mg tác dụng vừa đủ với 200g dung dịch HCl. Hãy tính: a) thể tích H2 thoát ra ở điều kiện tiêu chuẩn? b) nồng độ % của dung dịch axit HCl đã dùng? ( cho biết: O= 16; H= 1; Mg= 24; Cl= 35,5 )
PTHH: \(Mg+2HCl\rightarrow MgCl_2+H_2\uparrow\)
Ta có: \(n_{Mg}=\dfrac{2,4}{24}=0,1\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}n_{HCl}=0,2\left(mol\right)\\n_{H_2}=0,1\left(mol\right)\end{matrix}\right.\) \(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}C\%_{HCl}=\dfrac{0,2\cdot36,5}{200}\cdot100\%=3,65\%\\V_{H_2}=0,1\cdot22,4=2,24\left(l\right)\end{matrix}\right.\)
\(2Al+6HCl\rightarrow2AlCl_3+3H_2\)
\(n_{Al}=\dfrac{3,375}{27}=0,125\)
\(\Rightarrow n_{H_2}=\dfrac{0,125}{2}.3=0,1875mol\) \(\Rightarrow V_{H_2}=0,1875.22,4=4,2l\)
\(n_{AlCl_3}=n_{Al}=0,125mol\) \(\Rightarrow m_{AlCl_3}=0,125.133,5=16,6875g\)
Khi cho 2,4 g kim loại magie tác dụng với 200 dung dịch HCL thấy thanh mg tan dần và có khí thoát ra a.tính thể tích khí sinh ra ở điều kiện tiêu chuẩn b. tính khối lượng muối tạo thành c. dung dịch tạo thành có nồng độ bao nhiêu phần trăm d. nếu dùng lượng khí trên tác dụng với 16 g bột đồng oxit thì tạo ra bao nhiêu gam kim loại chất nào còn dư và dư bao nhiêu gam
\(Mg+2HCl\rightarrow MgCl_2+H_2\\ n_{Mg}=\dfrac{2,4}{24}=0,1\left(mol\right)\\ n_{H_2}=n_{MgCl_2}=n_{Mg}=0,1\left(mol\right)\\ a,V_{H_2\left(đktc\right)}=0,1.22,4=2,24\left(l\right)\\ b,m_{MgCl_2}=95.0,1=9,5\left(g\right)\\ c,m_{ddMgCl_2}=m_{Mg}+m_{ddHCl}-m_{H_2}=2,4+200-0,1.2=202,2\left(g\right)\\ C\%_{ddMgCl_2}=\dfrac{9,5}{202,2}.100\approx4,698\%\\ d,n_{CuO}=\dfrac{16}{80}=0,2\left(mol\right)\\ PTHH:H_2+CuO\rightarrow\left(t^o\right)Cu+H_2O\\ Vì:\dfrac{0,2}{1}>\dfrac{0,1}{1}\Rightarrow CuOdư\\ n_{CuO\left(dư\right)}=0,2-0,1.1=0,1\left(mol\right)\\ m_{CuO\left(dư\right)}=0,1.80=8\left(g\right)\)