Vẽ tam giác ABC , biết :
a) AB = 2cm , BC = 1,5 cm , góc B = 45o
b) AB = 2cm , AC = 1,2 cm , BC = 2,8 cm
c) AB = 2cm , góc B = 105o , BC = 3cm
Hãy nêu cách vẽ tam giác ABC với AB = 3cm ; AC = 2cm ; BC = 1,5 cm.
Bước 1:Vẽ đoạng thẳng AB = 3cm (là đoạn dài nhất để cho dễ vẽ)
Bước 2:Vẽ cung tròn tâm A, bán kính 2cm và cung tròn tâm B, bán kính 1,5cm.
Bước 3:Hai cung này cắt nhau tại C.
Bước 4:Nối A với C ; B với C.
Ta được tam giác ABC
B1: Vẽ AB=3cm
B2: Vẽ đường tròn tâm A, bán kính 2 cm
B3: vẽ đường tròn tâm B, bán kính 1,5 cm
Giao của 2 đường tròn chính là điểm C
Nối AC;BC
Bước 1 : Cho điểm A và điểm B cách nhau 3 cm .Dùng thước thẳng nối 2 điểm lại với nhau.
B2: Từ điểm A lấy điểm C cách điểm A 2cm.Dùng thước thẳng nối 2 điểm lại với nhau .
B3: Từ điểm C và B cách nhau dùng thước thẳng nối 2 điểm ấy lại sao cho CB=1,5 cm
Từ 3 bước trên ta có tam giác ABC.
Cho tam giác ABC Hãy tính cạnh BC biết
a, AB= 1cm , AC= 2cm , góc BAC = 120 độ
b, AB= 1dm , AC = 5cm , góc BAC = 60 độ
c, AB= 2cm ,AC= \(\sqrt{3}\)cm , góc BAC = 60 độ
Áp dụng định lí Cosin :
\(BC^2=AB^2+AC^2-2AB.AC.cosA\)
a, \(\sqrt{7}\) cm
b, căn 21 cm
c, \(\sqrt{7-2\sqrt{3}}\) cm
Áp dụng định lý Cosin:
BC2 = AB2 + AC2 - 2AB.AC.cosA
cho tam giác ABC có AB =3cm , AC = 5cm , BC =7cm . Kẻ AH vuông góc với BC (H thuộc BC )
a) so sánh các góc của tam giác ABC
b) chứng minh BH < CH
c) gọi M thuộc AC sao cho CM =2cm . Đường phân giác góc A cắt BM tại I ( I thuộc BM ) . Chứng minh A I là đường trung tuyến tam giác ABM
a) AB < AC < BC ⇒ góc ACB < góc ABC < góc BAC (quan hệ giữa góc và cạnh đối diện)
Cho tam giác ABC . Hãy tính cạnh BC biết
a, AB = 1cm , AC= 2cm , góc BAC = 120 độ
b, AB = 1dm , AC = 5cm , góc BAC = 60 độ
c, AB= 2cm ,AC= \(\sqrt{3}\)cm , BAC = 60 độ
a: \(\cos BAC=\dfrac{AB^2+AC^2-BC^2}{2\cdot AB\cdot AC}=\dfrac{5-BC^2}{2\cdot1\cdot2}=\dfrac{5-BC^2}{4}\)
\(\Leftrightarrow\dfrac{5-BC^2}{4}=\dfrac{-1}{2}\)
\(\Leftrightarrow5-BC^2=-2\)
\(\Leftrightarrow BC=\sqrt{7}\left(cm\right)\)
b: \(\cos BAC=\dfrac{AB^2+AC^2-BC^2}{2\cdot AB\cdot AC}=\dfrac{125-BC^2}{100}\)
\(\Leftrightarrow125-BC^2=50\)
hay \(BC=5\sqrt{3}\left(cm\right)\)
c: \(\cos BAC=\dfrac{AB^2+AC^2-BC^2}{2\cdot AB\cdot AC}=\dfrac{7-BC^2}{8\sqrt{3}}\)
\(\Leftrightarrow7-BC^2=4\sqrt{3}\)
hay \(BC=2-\sqrt{3}\left(cm\right)\)
cho tam giác abc vuông tại a, ah vuông góc với bc tại h. tính bc, ah, ac biết ab = 4 cm, hb = 2cm, hc = 8 cm
Bài 2. (2 điểm)
a) Tính độ dài x trong hình vẽ (Biết DE // BC )
b. Cho tam giác ABC có AB = 2cm, AC = 3cm, BC = 4 cm, phân giác AD. Tính độ dài của BD và CD.
a | Áp dụng hệ quả của định lý Ta-lét ta có: ![]() |
b | Ta có: ![]() |
a | Áp dụng hệ quả của định lý Ta-lét ta có: ![]() |
b | Ta có: ![]() |
Cho tam giác ABC vuông tại A, có AB=3cm,AC=4cm. Kẻ đường phân giác BD của góc ABC.
a) Tính BC, AD, DC
b) Trên BC lấy điểm E sao cho CE=2cm. CM tam giác CED ~ tam giác CAB
c) Chứng minh ED=AD
a) áp dụng định lí pitago vào tam giác abc được ab2 +ac2=bc2 suy ra bc2= 32+42=25 suy ra bc=5
có bd là phân giác góc abc nên ab/ad=bc/dc
dùng tính chất dãy tỉ số bằng nhau ta có ab/ad=bc/dc=(ab+bc)/(ad+dc)=(3+5)/4=2
nên ad=ab/2=3/2
dc=bc/2=5/2
b) dựa vào số đo độ đài cm được ec/ac=dc/bc
xét tam giác abc vuông và tam giác edc vuông có góc c chung và ea/ac=dc/bc nên suy ra 2 tam giác đó đồng dạng
c) tg abc và tg edc đồng dạng suy ra de vuông góc với bc
bd là phân giác abc có de vuông góc với bc, da vuông góc với ab nên suy ra de=da (tính châts này đã học ở lớp 7)
Cho tam giác ABC có góc A =90°, AH vuông góc BC, HE vuông góc AB, HF vuông góc AC
a, CM: AB. AE+AC. AF=2EF mũ 2
b, Cho BC=5cm, AH=2cm. Tính diện tích AEHF
hình tam giác ABC có AB = 3 cm, AC = 4 cm, BC = 5 cm. M là trung điểm BC. Tính độ dài AM.
A) 3,5cm
B) 2,5cm
C) 2cm
D) 3cm
Xét \(\Delta ABC\)có \(\hept{\begin{cases}BC^2=5^2=25\\AB^2+AC^2=3^2+4^2=9+16=25\end{cases}}\Rightarrow BC^2=AB^2+AC^2\Rightarrow\Delta ABC\)vuông tại A (định lý Pytago đảo)
\(\Delta ABC\)vuông tại A có trung tuyến AM (M là trung điểm BC) \(\Rightarrow AM=\frac{BC}{2}=\frac{5}{2}=2,5\left(cm\right)\)