Người ta ném một hòn đá với vận tốc v1=8m/s (bỏ qua ma sát) dưới một góc nào đó với phương nằm ngang. Bỏ qua sức cản không khí. Hãy xác định độ cao h đối với phương nằm ngang mà tại đó vận tốc của hòn đá giảm đi một nửa
Người ta ném một hòn đá với vận tốc \(v_1=8m\text{/}s\) (bỏ qua ma sát) dưới một góc nào đó với phương nằm ngang. Bỏ qua sức cản không khí. Hyax xác định độ cao h đối với phương nằm ngang mà tại đó vận tốc của hòn đá giảm đi một nửa
Từ một đỉnh tháp cao 75 m người ta ném một hòn đá lên phía trên với vận tốc x = 20 m/s theo phương hợp với mặt phẳng nằm ngang một góc a= 30° hướng lên, lấy g= 10 m/s. Bỏ qua sức cản của không khí. Tinh: a. Độ cao cực đại mà hòn đá đạt được; b. Thời gian kể từ khi ném đến khi vật chạm đất.
a.
Độ cao cực đại của vật:
\(75+\dfrac{v_0^2\cdot sin^2a}{2g}=75+\dfrac{20^2\cdot sin^2\left(30^0\right)}{2\cdot10}=80m\) (so với mặt đất)
b.
Thời gian:
\(2\cdot\dfrac{v_0\cdot sina}{g}=2\cdot\dfrac{20\cdot sin30^0}{10}=2\left(s\right)\)
Một người đứng từ đài quan sát ven biển , ném một hòn đá theo phương nằm ngang hướng ra biển với vận tốc ban đầu 12m/s . biết độ cao từ vị trí ném so với mặt biển là 19,6m . bỏ qua sức cản của không khí
a, Sau bao lâu thì hòn đá chạm mặt biển ?
b, Tầm xa L của hòn đá là bao nhiêu mét ?
* Tóm tắt : | Giải :
\(v_0=12\) m/s | a, Thời gian hòn đá chạm mặt biển :
\(h=19,6m\) | \(t=\sqrt{\dfrac{2h}{g}}=\sqrt{\dfrac{2.19,6}{9,8}}=2\left(s\right)\)
\(g=9,8\) (m/s2) | b, Tầm Xa của hòn đá :
( đề ko cho, tức | \(L=v_o.t=12.2=24\left(m\right)\)
là g = 9,8)
----------
a, \(t=?\left(s\right)\)
b, \(L=?\left(m\right)\)\(\)
Câu 1: Từ một vách đá cao 10m so với mặt nước biển, một người ném ngang một hòn đá nhỏ với tốc độ 5m/s. Bỏ qua sức cản của không khí và g=9,8m/s2 a. Tìm thời gian hòn đá rơi chạm mặt nước biển. b. Xác định tầm xa và vận tốc của hòn đá khi chạm mặt nước biển. |
a)Thời gian hòn đá rơi chạm mặt nước biển:
\(t=\sqrt{\dfrac{2h}{g}}=\sqrt{\dfrac{2\cdot10}{9,8}}=\dfrac{10}{7}s\approx1,43s\)
b)Tầm xa của vật: \(L=v_0\sqrt{\dfrac{2h}{g}}=5\cdot\sqrt{\dfrac{2\cdot10}{9,8}}=\dfrac{50}{7}m\)
Vận tốc vật khi chạm mặt nước biển:
\(v=v_0+gt=5+9,8\cdot\dfrac{10}{7}=19m/s\)
Một hòn đá được ném đi với vận tốc vo = 10m/s theo phương xiên góc ở độ cao h = 5m so với mặt đất. Bỏ qua sức cản của không khí. Hãy tính vận tốc v của vật khi chạm đất. ĐS: v = = 14,14m/s.
Ta có: \(y=\dfrac{1}{2}gt^2\)
Khi chạm đất \(y=h=\dfrac{1}{2}gt^2\Rightarrow t=\sqrt{\dfrac{2h}{g}}\) (1)
\(v=\sqrt{v_x^2+v_y^2}=\sqrt{v_0^2+\left(gt\right)^2}\) (2)
Từ (1) và (2) ta có công thức vận tốc v của vật khi chạm đất là: \(v=\sqrt{v_0^2+2gh}=10\sqrt{2}\simeq14,14\left(m/s\right)\)
Bài 1: Từ một vách đá cao 10m so với mặt nước biển, một người ném ngang một hòn đá nhỏ với tốc độ 5m/s. Bỏ qua sức cản của không khí và lấy g= 9,8 m/s²
a,Lập phương trình chuyển động và phương trình quỹ đạo của hòn đá
b,tìm thời gian hòn đá rơi chạm mặt nước biển
c,Xác định tầm xa; tọa độ; độ lớn và hướng vận tốc của hòn đá khi chạm mặt nước biển
d. Xác định tọa độ; độ lớn và hướng vận tốc của hòn đá sau 1 giây.
e. Xác định tầm xa ; độ lớn và hướng vận tốc của hòn đá ngay trước khi hòn đá chạm mặt nước biển
a)Phương trình quỹ đạo: \(y=\dfrac{g}{2v_0^2}x^2=\dfrac{9,8}{2\cdot5^2}x^2=0,196x^2\)
b)Thời gian hòn đá chạm mặt nước biển: \(t=\sqrt{\dfrac{2h}{g}}=\sqrt{\dfrac{2\cdot10}{9,8}}=2,04s\)
c)Tầm xa vật: \(L=x_{max}=v_0t\)
Tọa độ Ox: \(\left\{{}\begin{matrix}v_{0x}=v_0\\a_x=0\\v_x=v_0\end{matrix}\right.\)
Tọa độ Oy: \(\left\{{}\begin{matrix}v_{0y}=0\\a_y=g\\v_y=gt\end{matrix}\right.\)
Độ lớn vận tốc: \(v=\sqrt{\left(gt\right)^2+v_0^2}\)
c)Sau 1s:
Tầm xa: \(L=v_0t=5\cdot1=5m\)
Độ lớn: \(v=\sqrt{\left(gt\right)^2+v_0^2}=\sqrt{\left(9,8\cdot1\right)^2+5^2}=11m/s\)
Từ một vách đá cao 10 m so với mặt nước biển, một bạn ném ngang một hòn đá nhỏ với tốc độ 5 m/s. Bỏ qua lực cản của không khí và lấy g = 9,81 m/s2 .
a) Lập các phương trình chuyển động của hòn đá.
b) Xác định tọa độ của hòn đá sau 1 giây.
c) Xác định vị trí và tốc độ của hòn đá ngay trước khi hòn đá chạm mặt nước biển.
Từ một vách đá cao 10 m so với mặt nước biển, một bạn ném ngang một hòn đá nhỏ với tốc độ 5 m/s. Bỏ qua lực cản của không khí và lấy g = 9,81 m/s2.
a) Lập các phương trình chuyển động của hòn đá.
b) Xác định tọa độ của hòn đá sau 1 giây.
c) Xác định vị trí và tốc độ của hòn đá ngay trước khi hòn đá chạm mặt nước biển.
Ta có: v0 = 5 m/s, h = 10 m.
a) Phương trình chuyển động của hòn đá là:
+ Ox: x = v0 .t = 5.t
+ Oy: \(y = \frac{1}{2}g{t^2} = \frac{1}{2}.9,81.{t^2} = 4,905{t^2}\)
b) Tọa độ của hòn đá sau 1 s là:
x = 5.t = 5.1 = 5 (m)
\(y = 4,905{t^2} = 4,{905.1^2} = 4,905(m)\)
c) Thời gian rơi của vật: \(t = \sqrt {\frac{{2h}}{g}} = \sqrt {\frac{{2.10}}{{9,81}}} \approx 2(s)\)
Vị trí của hòn đá ngay trước khi hòn đá chạm mặt nước biển:
\(y = 4,905.{t^2} = 4,{905.2^2} = 19,62(m)\)
Tốc độ của hòn đá trước khi chạm mặt nước biển là:
\(v = \sqrt {2gh} = \sqrt {2.9,81.10} \approx 14(m/s)\)
Một vật được ném từ độ cao h = 45m với vận tốc đầu v0 = 20m/s theo phương nằm ngang. Bỏ qua sức cản của không khí, lấy g = 10m/s2. Tầm ném xa của vật là.
A. 30m
B. 60m
C. 90m
D. 180m