hòa tan hoàn toàn m(g) hh X gồm Fe và Zn trog đ H2SO4 đặc nóng, người ta thu đc đ a(g) hh muối và 4,48 lít SO2 (đktc). mặt khác, nếu cho m(g) hh X tác dụng vs đ HCl thì cần vừa đủ 200 ml đ HCl 1,5 M
a, tìm giá trị của a, m
ps: các bạn giúp mk vs nha
Hòa tan hoàn toàn 24,2g hỗn hợp X gồm 2 kim loại là Zn và Fe trong 200 ml dung dịch HCl vừa đủ thu được V lít khí H2(đktc) và dung dịch Y. Cô cạn đ Y thu đc 52,6g muối khan.
a, Tính V lít H2
b, Lượng H2 thoát ra ở trên tác dụng vừa đủ với m gam hh Z gồm 50% CuO và 50% Fe2O3 về khối lượng. Tính m?
a. Gọi x, y lần lượt là số mol của Zn và Fe
PTHH: Zn + 2HCl ---> ZnCl2 + H2 (1)
Fe + 2HCl ---> FeCl2 + H2 (2)
Theo PT(1): \(n_{ZnCl_2}=n_{Zn}=x\left(mol\right)\)
Theo PT(2): \(n_{FeCl_2}=n_{Fe}=y\left(mol\right)\)
Theo đề, ta có:
136x + 127y = 52,6 (*)
65x + 56y = 24,2 (**)
Từ (*) và (**), ta có HPT:
\(\left\{{}\begin{matrix}136x+127y=52,6\\65x+56y=24,2\end{matrix}\right.\)
=> x = 0,2, y = 0,2
Theo PT(1): \(n_{H_2}=n_{Zn}=0,2\left(mol\right)\)
Theo PT(2): \(n_{H_2}=n_{Fe}=0,2\left(mol\right)\)
=> \(n_{H_2}=0,2+0,2=0,4\left(mol\right)\)
=> \(V_{H_2}=0,4.22,4=8,96\left(lít\right)\)
Hòa tan hoàn toàn 24,2g hỗn hợp X gồm 2 kim loại là Zn và Fe trong 200 ml dung dịch HCl vừa đủ thu được V lít khí H2(đktc) và dung dịch Y. Cô cạn đ Y thu đc 52,6g muối khan.
a, Tính V lít H2
b, Lượng H2 thoát ra ở trên tác dụng vừa đủ với m gam hh Z gồm 50% CuO và 50% Fe2O3 về khối lượng. Tính m?
hòa tan hết 17.2 g hh X gồm Fe và 1 oxit sắt vào 200 gam dd HCl 14.6% thu đc ddA và 2.24 lít H2 đktc. thêm 33 g nước vào dd A được dd B .Nồng độ % của HCl trong HCl trong dd B là 2.92% .Mặt khác, cũng hòa tan hết 17.2 g hhX vào dd H2SO4 đặc nóng thì thu được V lít khí SO2 duy nhất đktc
1. x đ CTHH của oxit sắt
2. Tính khoảng giá trị của V
hòa tan hoàn toàn 19,2g hh gồm Al,Mg,Fe cần vừa đủ V ml dung dịch hỗn hợp X chứa HCL 1M và h2SO4 2M, sau khi phản ứng xong thu đc 11.2l H2 và a(g) hh muối. Giá trị của a là ??
số mol H+ trong axit :nH+=nHCl+2nH2SO4+=V+4V=5V
số mol H+=2nh22.0,5=5V suy ra V=0,2mHCl=0,2.36,5mH2SO4=2.0,2.98ap dung dinh luat bao toan khoi luong tim ra muoivi khi cho hh kim loai vao can vua du V(lit) HCl va H2SO4 nên số mol nH2=nH+(trong HCl)+nH+(trong H2SO4) tim duoc V
hòa tan hoàn m g hh fe2o3 và feo bằng 300ml đ chứa đồng thời hcl 1m và h2so4 0,5m đc đ x để trung hòa lg axit dư trong x cần 100 ml dd naoh 1mcòn nếu cho x td vs baoh 2 dư thì 55,45g kt tính m
1 .Cho 7,22g hh gồm Fe và kim loại M co shoas trị không đổi .chia hh thành hai phần bằng nhau .
P1 hòa tan hết trg đ HCL thi đc 2,128 l khí H2 ở đktc
P2 hòa tan hết trong đ H2SO4 đặc,nóng thu đc 2,688 lít SO2 ở đktc.
a) xác định kim loại M
b) tính % khối lượng mỗi kim loại
2.cho Br2 dư qua 41,45 gam hh A gồm Nacl ,NaI,NaBr thu đc dd B chứa 36,75 muối ,tiếp tục cho Cl2 dư qua B thu đc 23,4g hh muối C .tính % khới lg muối NaBr trg A .
Hòa tan 10,54 g hh X gồm cu mg fe bằng 1lg dư dd hcl thu đc 4,48l khí A đktc , 2,54 g chất ắn B và ddC .cô cạn dd c thu đc m g muối .tính % m kl và m .nếu dùg h2so4 đ nguội để hòa tan hh X thì thu đcbn lít khí SO2 đktc?
Bài 1 hòa tan hoàn toàn 8,68 g hh Fe , Mg .Zn cần dùng hết 160ml đ HCl 2M
a Tính thể tích của H2 sinh ra
b Cô cạn dd sau pứ thì thu đc bao nhiêu g muối than
bài 2 Cho 7,8 g hh kim loại Al và Mg tác dụng với HCl thu đ 8,96 lít H2 ở đktc . Hỏi khi cô cạn dd thu đc bao nhiêu g muối than
Bài 3 Hòa tan hoàn toàn 11,8 g hh X gồm Fe, Mg và Al = 1 lượng vừa đủ đ HCl loãng thu đ 11,2 lít H2 đktc và dd chứa m gam muối Tính m
Bài 2:
2Al+6HCl-->2AlCl3+3H2
Mg+2HCl-->MgCl2+H2
Theo PT trên cứ 2mol HCl tạo ra 1 mol H2
=>nHCl=nH2.2=0.4.2=0.8mol
=>mHCl=36.5.0.8=29.2g
mH2=0.4.2=0.8g
Áp dụng ĐL bảo toàn KL ta có:
mhhKL+mHCl=m muối+mH2
=> muối=7.8+29.2-0.8=36.2g
Vậy KL muối khan thu đc là 36.2 g.
Bài 2:
\(n_{H_2}=0,4mol\)
\(n_{HCl}=2n_{H_2}=0,8mol\)(2 phân tử HCl tạo 1 phân tử H2)
\(n_{Cl}=n_{HCl}=0,8mol\)
mmuối=mKim loại+mCl=7,8+0,8.35,5=36,2g
Bài 1:
\(n_{HCl}=0,32mol\)
2 phân tử HCl tạo 1 phân tử H2 nên:
\(n_{H_2}=\dfrac{1}{2}n_{HCl}=0,16mol\)
\(V_{H_2}=0,16.22,4=3,584l\)
nCl=nHCl=0,32mol
mmuối=mkim loại+mCl=8,68+0,32.35,5=20,04g
hòa tan m (g) hh gồn Fe và kim loại M có hóa trị ko đổi trong dd HCl dư thì thu đc 1,008 lít khí (đktc) và dd chứa 4,575 g muối khan.
a) Tính m
b) hòa tan m g hh ở trên trong dd chứa hh HNO3 đặc và H2SO4 ở nhiệt độ thích hợp thì thu đc 1,8816 lít hh gồm 2 khí(đktc) có tỉ khối hơi so với H2 là 25,25. Xác định M
hòa tan hoàn toàn khối lượng Fe và Cu(tỉ lệ 1:1) bằng axit HNO3 thu được V lít hỗn hợp khí X gồm NO và NO2 và dung dịch Y (chỉ chứa 2 muốivà axit ) tỉ khối của X đối với H2 bằng 19. tính V
các bạn giải theo cách bảo toàn electron nha
a) Ta có: nH2 = 1,008/22.4 = 0,045 \(\rightarrow\) nHCl = 0,045 x 2= 0,09mol
mA = mmuối - mCl = 4,575 - 0,09 x 35,5 = 1,38g
Đặt x, y lần lượt là số mol của Fe, M và n là hóa trị của M trong hợp chất. Từ 2 phương trình ta có:
56x + My = 1,38 (1)
2x + ny = 0,09 (2)
b) Ở câu b này mình cho rằng đó là H2SO4 đặc chứ ko phải loãng vì nếu loãng thì ta ko thu được hh khí có tỉ khối hơi như vậy.
Các phương trình phản ứng:
Fe + 6HNO3 \(\rightarrow\) Fe(NO3)3 +3NO2 + 3H2O
M + 2nHNO3\(\rightarrow\) M(NO3)n + nNO2 + nH20
2Fe + 6H2SO4 \(\rightarrow\) Fe2(SO4)3 + 3SO2 + 6H2O
2M + 2nH2SO4 \(\rightarrow\) M2(SO4)n + nSO2 + 2nH2O
Ta có: dkhí/ H2 =25,25 \(\rightarrow\) Mkhí = 50,5
Số mol 2 khí=1,8816:22,4=0,084mol
lập hệ giải ra: nNO2 = 0,063, nSO2 = 0,021
Ta có các phương trình e như sau:
Fe \(\rightarrow\) Fe3+ + 3e
x---------------3x
M \(\rightarrow\) Mn+ + ne
y--------------ny
N5+ + 1e \(\rightarrow\) N4+
0,063 \(\leftarrow\) 0,063
S6+ + 2e\(\rightarrow\) S4+
0,042 \(\leftarrow\) 0,021
Tổng e nhận = tổng e nhường nên :
3x + ny = 0,063 + 0,042 = 0,105
kết hợp với (2) suy ra được x = 0,015
ny = 0,06 \(\rightarrow\) y = 0,06/n
Thay vào (1) \(\rightarrow\) M = 9n
Biện luận thì tìm được M là Al.