BT4. Tính nhiệt hóa hơi và nhiệt nóng chảy của nước?
Xét một cục nước đá có khối lượng 400g, ở -230C. Tính nhiệt lượng cần cung cấp để hóa hơi hoàn toàn lượng nước đá. Biết nhiệt dung riêng nước đá Cđ= 1860(J/KgK); của nước Cn= 4200J/kgK; nhiệt hóa hơi riêng nước 2,3.106J/kg. nhiệt nóng chảy riêng nước đá là 3,4.105J/kg.
Tính nhiệt lượng cần phải cung cấp để làm cho 0,2kg nước đá ở -20oC tan thành nước và sau đó được tiếp tục đun sôi để biến hoàn toàn thành hơi nước ở 100oC. Nhiệt nóng chảy riêng của nước đá là 3,4.105J/kg, nhiệt dung riêng của nước đá là 2,09.103J/kg.K, nhiệt dung riêng của nước 4 , 18 . 10 3 J / k g . K , nhiệt hóa hơi riêng của nước là 2,3.106J/kg.
A. Q = 318 , 56 k J
B. Q = 619 , 96 k J
C. Q = 539 , 98 k J
D. Q = 423 , 96 k J
Nhiệt lượng cần phải cung cấp để làm cho một cục nước đá có khối lượng 0,2kg ở -20oC tan thành nước và sau đó tiếp tục đun sôi để biến hoàn toàn thành hơi nước ở 100oC: Q = c d . m . t 0 - t 1 + λ . m + c n . m . t 2 - t 1 + L . m = 619 , 96 k J
Đáp án: B
Một khối nước đá có khối lượng m1= 2 kg ở nhiệt độ -10oC.
a) Tính nhiệt lượng cần cung cấp để khối nước đá trên hóa hơi hoàn toàn ở 100oC. Cho nhiệt dung riêng của nước đá và của nước lần lượt là : 1800J/kg.K ; 4200J/kg.K Nhiệt nóng chảy của nước đá ở 0oC là 3,4.105 J/kg. Nhiệt hóa hơi của nước ở 100oC là 2,3.106J/kg
b) Nếu bỏ khối nước đá trên vào bình nhiệt lượng kế bằng nhôm có khối lượng m2=500g chứa m3 = 800g nước ở 100oC. Tính nhiệt độ sau khi cân bằng và các thành phần có trong nhiệt lượng kế. Cho nhiệt dung riêng của nhôm là 880 J/ kg.K
<Tóm tắt bạn tự làm>
a, Nhiệt lượng để khối nước đá đó đang ở nhiệt độ -100C tăng đến 00C
\(Q_1=m_1c_{nđ}\left(t_{s_1}-t_{đ_1}\right)=2\cdot1800\cdot\left[0-\left(10\right)\right]=36000\left(J\right)\)
Nhiệt lượng để khối nước đó nóng chảy thành nước là:
\(Q_2=m_1\cdot\lambda=2\cdot3,4\cdot10^5=680000\left(J\right)\)
Nhiệt lượng để nước đang ở nhiệt độ 00C tăng đến 1000C
\(Q_3=m_1c_n\left(t_{s_2}-t_{s_1}\right)=2\cdot4200\cdot\left[100-0\right]=840000\left(J\right)\)
Nhiệt lượng để nước bốc hơi hết
\(Q_4=m_1L=2\cdot2,3\cdot10^6=4600000\left(J\right)\)
Nhiệt lượng cần để khối nước đá bốc hơi hoàn toàn là
\(\Sigma Q=Q_1+Q_2+Q_3+Q_4=36000+680000+840000+4600000=6156000\left(J\right)\)
Một viên nước đá có khối lượng m 1 = 400 g ở - 15 0 C Cho nhiệt dung riêng của nước đá c 1 = 1800 J / k g . K , của nước c 2 = 4200 J / k g . K ; nhiệt nóng chảy của nước đá ở 0 0 C là 3 , 4 . 10 5 J / k g ; nhiệt hóa hơi của nước là L = 2 , 3 . 10 6 J / k g . Người ta đun nóng viên đá và thu được 400g nước ở nhiệt độ 25 0 C . Nhiệt lượng cần thiết cho qúa trình này là:
A. 188,8kJ
B. 185,3kJ
C. 190kJ
D. 194,2kJ
Đáp án: A
- Gọi Q 1 là nhiệt lượng nược thu vào để tăng nhiệt độ từ t 1 = - 15 0 C đến t 2 = 0 0 C :
- Nhiệt lượng nước đá thu vào để nóng chảy hoàn toàn ở 0 0 C :
- Nhiệt lượng nước thu vào để tăng nhiệt độ từ 0 0 C đến 25 0 C :
- Tổng nhiệt lượng thu vào trong cả quá trình là:
Một bình bằng đồng có khối lượng m1=0,6kg chứa một lượng nước đá có khối lượng m2=4kg ở nhiệt độ t1=-15oC. Đổ vào bình một lượng nước có khối lượng m3=1kg, ở nhiệt độ t2=100oC 1. Tính nhiệt độ và khối lượng nước có trong bình khi cân bằng nhiệt 2. Tính nhiệt lượng cần thiết phải cung cấp thêm cho bình để toàn bộ nước trong bình hóa hơi hoàn toàn. ( Biết nhiệt dung riêng của đồng, nước đá, nước lần lượt là: c1=380J/kg.K, c2=1800J/kg.K, c3=4200J/kg.K; Nhiệt nóng chảy của nước đá là 3,4.105 J/kg.K và nhiệt hóa hơi là 2,3.106 J/kg.K. Bỏ qua sự trao đổi nhiệt với môi trường )
BT5. Ở 46 độ C, áp suất hơi bão hòa của chất A dạng lỏng là 50 mmHg, chất A dạng rắn là 49,5 mmHg. Ở 45 độ C, áp suất hơi bão hòa của A lỏng lớn hơn của A rắn là 1 mmHg. Tính nhiệt nóng chảy, nhiệt thăng hoa và nhiệt độ nóng chảy của chất A. Biết nhiệt hóa hơi của nó là 9 kcal/mol và xem thể tích riêng của A lỏng và A rắn xấp xỉ nhau.
Cho các tính chất sau:
(1) Chất rắn, có nhiệt độ nóng chảy cao;
(2) Dẫn điện khi trong dung dịch hoặc ở trạng thái nóng chảy;
(3) Dễ hòa tan trong nước;
(4) Dễ hóa lỏng và dễ bay hơi;
Số tính chất đặc trưng cho hợp chất ion là
A. 2
B. 4
C. 1
D. 3
Các tính chất (1), (2), (3) là của hợp chất ion.
Tính chất (4) là của hợp chất cộng hóa trị.
Đáp án D
thả 1 quả cầu bằng thép có khối lượng m1=2kg được nung tới 65oC và hỗn hợp nước đá ở 0oC. Hỗn hợp có khối lượng m2=2kg.
a) tính khối lượng nước đá có trong hỗn hợp biết nhiệt độ cuối cùng của hỗn hợp là 50oC.
b) Thực ra trong quá trình trên có 1 lớp nước tiếp xúc với quả cầu bị hóa hơi nên nhiệt độ cuối cùng của là 48oC. Tính lượng nước đã hóa thành hơi biết nhiệt dung riêng của thép:460 nhiệt nóng chảy của nước đá 335x103, nhiệt hóa hơi nước: 23x 106
bạn ơi nếu quả cầu đc nung đến 65 độ cho vào hỗn hợp 0 độ thì nước ko thể hóa hơi đc do nước hóa hơi ở 100 độ
Cho các tính chất sau:
(1) Chất rắn, có nhiệt độ nóng chảy cao;
(2) Dẫn điện khi trong dung dịch hoặc hoặc ở trạng thái nóng chảy;
(3) Dễ hòa tan trong nước;
(4) Dễ hóa lỏng và dễ bay hơi;
Số tính chất đặc trưng cho hợp chất ion là
A. 2
B. 4
C. 1
D. 3
Đáp án D
Các tính chất (1), (2), (3) là của hợp chất ion.
Tính chất (4) là của hợp chất cộng hóa trị.