Đốt cháy 4,5gam HCHC thu được 6,6 gam CO2 và 2,7gam H2O xác định CTPT HCHC biết M của HCHC là 60g/mol
nCO2 = \(\dfrac{1,32}{44}\)=0,03 mol , nH2O =\(\dfrac{1,08}{18}\)=0,06 mol
mC = nCO2.12 = 0,03.12 = 0,36 gam , mH= 2nH2O.1 = 0,06.2 = 0,12 gam
=> mC + mH = 0,36 + 0,12 = 0,48 <=> X chỉ chứa C và H
Gọi CTĐGN của X là CxHy <=> CTPT của X là (CxHy)n
x:y = nC : nH = 0,03 : 0,12 = 1:4 => CTĐGN là CH4
Thể tích của 0,48 gam X = thể tích 0,96 gam O2 ( ở cùng đk to,p) thì số mol của 0,48 gam X cũng bằng mol của 0,96 gam O2 = 0,03 mol
=>Mx=\(\dfrac{0,48}{0,03}\)=16 => n =1 <=> CTPT X là CH4
Bài 3
nCO2 = \(\dfrac{8,8}{44}\)= 0,2 mol , nH2O = \(\dfrac{1,8}{18}\)= 0,1 mol
=> mC = 0,2.12 = 2,4 gam và mH = 0,1.2= 0,2 gam
mC + mH = 2,6 gam = mA
Vậy A là hidrocacbon , phân tử chỉ chứa C và H
Gọi CTĐGN của A là CxHy => x:y = nC:nH = 1:1
=> CTPT của A có dạng (CH)n
MA = 13.2 = 26(g/mol) => 13n = 26
<=> n = 2 và CTPT của A là C2H2
Bài 4
nCO2 = \(\dfrac{1,76}{44}\)= 0,04 mol ; nH2O = \(\dfrac{0,9}{18}\)= 0,05 mol ; nN2 = \(\dfrac{0,224}{22,4}\)= 0,01 mol
mC = 0,04.12 = 0,48 gam ; mH = 0,05.2 = 0,1gam ; mN = 0,01.2.14= 0,28
mC+mH+mN = 0,48 + 0,1+ 0,28= 0,86 < mB
=> Trong B ngoài C;H và N còn có Oxi
Và mO = 1,5 - 0,86 = 0,64 gam <=> nO = 0,64:16 = 0,04 mol
Gọi CTĐGN của B là CxHyOzNt
x:y:z:t = nC:nH:nO:nN = 2:5:2:1 => CTPT của B có dạng (C2H5O2N)n
Mà MB = 37,5.2 = 75(g/mol)
=> (12.2 + 5 + 16.2 + 14) . n = 75
<=> n = 1 và CTPT của B là C2H5O2N
nC=nCO2= 8,8 : 44=0,2
nH=nH2O=5,4 : 18 x 2=0,6
để kiểm tra có O2 ko ta dùng mO= 3 - (0,2 x 12 + 0,6)=0
vậy ctpt ko có O2
ta có công thức phân tử là C2H6.
Đốt cháy 9g HCHC A thu được 19, 8g CO2 và 10,8 g H2O. Tìm ctpt và ctct biết tỉ khối so với h2 là 30
nC = nCO2 = 19,8/44 = 0,45 (mol)
nH = 2 . nH2O = 2 . 10,8/18 = 1,2 (mol)
nO = (9 - 0,45 . 12 - 1,2)/16 = 0,15 (mol)
CTPT: CxHyOz
=> x : y : z = 0,45 : 1,2 : 0,15 = 3 : 8 : 1
=> (C3H8O)n = 30 . 2 = 60
=> n = 1
CTPT: C3H8O
MA=30.2=60 (g/mol). nA=9/60=0,15 (mol).
nC(A)=\(n_{CO_2}\)=19,8/44=0,45 (mol) \(\Rightarrow\) A có 3C.
nH(A)=2\(n_{H_2O}\)=2.10,8/18=1,2 (mol) \(\Rightarrow\) A có 8H.
nO(A)=(9-0,45.12-1,2)/16=0,15 (mol) \(\Rightarrow\) A có 1O.
CTPT A là C3H8O. CTCT A: CH3CH2CH2OH hoặc (CH3)2CHOH hoặc CH3CH2OCH3.
oxi hoá hoàn toàn 0,1 mol HCHC A cần dùng 4,48 lít O2 thu được 4,48 lít CO2 và 3,6g H2O . xác định CTPT của A
Bài 1: Viết CTCT của các hợp chất sau : C3H6 ,C4H10, C4H8 ,C3H7Cl, C3H8O
Bài 2.Đốt cháy hoàn toàn 2.6 g HCHC (A) thu được người ta thu được 8.8 g CO2 và 1.8g H2O .
a,Xác định CTDGN của A?
b,Xác định CTPT của A. Biết tỉ khối của A so với hidro là 13
Bài 3: Hợp chất hữu cơ X có công thức đơn giản nhất là C2H4O. Tỉ khối hơi của X so với hiđro bằng 44. Công thức của phân tử X là
A. C2H4O B. C5H12O C. C4H8O2 D. C3H4O3.
\(n_{CO_2}=\dfrac{13.2}{44}=0.3\left(mol\right)\)
\(n_{H_2O}=\dfrac{3.6}{18}=0.2\left(mol\right)\)
\(m_O=m_A-m_C-m_H=5.6-0.3\cdot12-0.2\cdot2=1.6\left(g\right)\)
\(n_O=\dfrac{1.6}{16}=0.1\left(mol\right)\)
\(CT:C_xH_yO_z\)
\(x:y:z=0.3:0.4:0.1=3:4:1\)
\(CTnguyên:\left(C_3H_4O\right)_n\)
\(M_A=28\cdot2=56\)
\(\Rightarrow56n=56\)
\(\Leftrightarrow n=1\)
\(CT:C_3H_4O\)
Chúc bạn học tốt !!!
\(n_{CO_2} = \dfrac{13,2}{44} = 0,3\ mol\\ n_{H_2O} = \dfrac{3,6}{18} = 0,2\ mol\\ n_A = \dfrac{5,6}{28.2}= 0,1(mol)\)
Số nguyên tử Cacbon = \(\dfrac{n_{CO_2}}{n_A} = \dfrac{0,3}{0,1} = 3\)
Số nguyên tử Hidro = \(\dfrac{2n_{H_2O}}{n_A} = \dfrac{0,2.2}{0,1} = 4\)
Số nguyên tử Oxi = \(\dfrac{56-12.3-4}{16} = 1\)
Vậy CTPT của A : C3H4O
giúp e vs : hỗn hợp x gồm 2 hchc cùng dãy đồng đẳng hơn kém nhau 2 nguyên tử C. đốt cháy 5,2 g X cần dùng 5,04l O2 thu được sản phẩm cháy chỉ có CO2 và H2O tỉ lệ mol 1:1. xác định CTPT 2 chất hữu cơ biết tỉ khối X so với metan = 4,333
Bạn xem lại đề bài vì rất mâu thuẫn nên ko thể giải được, xem lại kỹ đề bài nhé
Ôxi hoá hoàn toàn 0,6g hchc A thu được 0,672l khí CO2 (đktc) và 0,72g h2o Tìm ctpt của hchc A
nCO2 = 0.672/22.4 = 0.03 (mol)
nH2O = 0.72/18 = 0.04 (mol)
mO = mA - mC - mH = 0.6 - 0.03*12 - 0.04*2 = 0.16(g)
nO = 0.01 (mol)
CT : CxHyOz
x : y : z = 0.03 : 0.08 : 0.01 = 3 : 8 : 1
CT : C3H8O