Cho 34,45g Zn tác dụng vs dd H2so4 loãng. Sau phản ứng thì thu dc bn lít H2 ở đktc.Bt bột KẼM CHỨA 3% tạp chất .Bt hiệu suất p/ứng là 30%.Giúp vs mai kt rúi
Cho dd loãng có chứa 4,9 gam H2SO4 tác dụng với 4 gam Zn. a) Chất nào còn dư sau phản ứng, khối lượng bao nhiêu? b) Thể tích khí H2 thu được ở đktc
Zn+H2SO4->ZnSO4+H2
0,05-------------------------0,05
n Zn=\(\dfrac{4}{65}\) mol
n H2SO4=\(\dfrac{4,9}{98}\)=0,05 mol
=>Zn dư
m Zn=(\(\dfrac{4}{65}\)-0,05).65=0,75 g
VH2=0,05.22,4=1,12l
Cho 19.5g Zn tan hết trong dung dịch cho 49g H2SO4 . Sau phản ứng xong thì
a) Điều chế được mấy lít khí H2 (đktc)
b) Dung dịch sau phản ứng chứa chất gì ? Mấy gam
c) Lượng H2 sau phản ứng trên đem khứ CuO thì thu được mấy gam Cu
giúp mik vs ạ! mik cần gấp ạ
nZn = 19,5/65 = 0,3 (mol)
nH2SO4 = 49/98 = 0,5 (mol)
PTHH: Zn + H2SO4 -> ZnSO4 + H2
LTL: 0,3 < 0,5 => H2SO4 dư
nH2SO4 (phản ứng) = mZnSO4 = 0,3 (mol)
mH2SO4 (dư) = (0,5 - 0,3) . 98 = 19,6 (g)
mZnSO4 = 0,3 . 161 = 48,3 (g)
PTHH: CuO + H2 -> (t°) Cu + H2O
Mol: 0,3 <--- 0,3 ---> 0,3
mCu = 0,3 . 64 = 19,2 (g)
Trộn 5,4 gam bột Al với 17,4g bột Fe3O4 rồi tiến hành phản ứng nhiệt nhôm (giả sử chỉ xảy ra phản ứng khử Fe3O4 thành Fe). Hòa tan hoàn toàn hỗn hợp chất rắn sau phản ứng bằng dung dịch H2SO4 loãng, dư thì thu được 5,376 lít H2 (đktc). Hiệu suất phản ứng là:
A. 62,5%
B. 20%
C. 60%
D. 80%
Đáp án D
Chú ý: Trong một phương trình phản ứng, để nhẩm nhanh chất nào phản ứng hết trước khi biết cụ thể số mol từng chất trước phản ứng, ta lấy số mol ban đầu của mỗi chất chia hệ số của chất đó trong phương trình phản ứng, chất nào có thương thu được nhỏ nhất thì chất đó hết trước.
cho bột sắt vào dd chứa 0,2 mol H2SO4 loãng phản ứng hoàn toàn ng ta thu được 1,68 lít khí H2 tính khối lượng sắt phản ứng và để có sắt trên ng ta phải dùng bao nhiêu gam sắt (III) oxit tác dụng với khí H2 dư
Phải dùng 4,2 g Fe
Cần 6g sắt (III) oxit tác dụng với H2 dư
Cho 12,9g hỗn hợp Zn và Cu tác dụng vừa đủ vs 400g H2SO4 loãng thu đc 2,24 lít khí ở đktc.
a) Tính % khối lượng của mỗi chất ban đầu.
b) Nồng độ % của dd H2SO4 đã dùng.
c) Nồng độ % của muối sau phản ứng.
Help me
Vì Cu là kim loại đứng sau Mg nên Cu k t/d vs axit
PTHH: Zn + H2SO4 → ZnSO4 + H2↑
Số mol của hiđrô là: 2,24 : 22,4 = 0,1 (mol)
Số mol của Zn là: 0,1 . 1 = 0,1(mol)
Khối lượng của Zn là: 0,1 . 65 = 6,5 (gam)
a) % Zn trong hỗn hợp ban đầu là:
(6,5 : 12,9) . 100% = 50,3876%
% Cu trong hỗn hợp ban đầu là:
100% - 50,3876% = 49,6124%
b) Số mol của axit là: 0,1 . 1 = 0,1(mol)
Khối lượng của axit là: 0,1 . 98 = 9,8 (gam)
C% = (9,8 : 400) . 100% = 2,45%
c) Tiếp theo áp dụng định luật bảo toàn khối lượng để tính khối lượng dung dịch muối sau phản ứng bằng cách Tính tổng khối lượng các chất phản ứng trừ đi khối lượng khí bay hơi... Từ đó ta tính được khối lượng dung dịch muối sau pứ là: 406,3(gam)
Khối lượng chất tan (khối lượng muối) là:
0,1 . 161 = 16,1 (gam)
C% của dung dịch muối sau pứ là:
16,1 : 406,3 = 3,9626%
PTHH: \(Zn+H_2SO_4\rightarrow ZnSO_4+H_2\uparrow\)
Ta có: \(\left\{{}\begin{matrix}n_{Zn}=\dfrac{13}{65}=0,2\left(mol\right)\\n_{H_2SO_4}=\dfrac{29,4}{98}=0,3\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
Xét tỉ lệ: \(\dfrac{0,2}{1}< \dfrac{0,3}{1}\) \(\Rightarrow\) Zn p/ứ hết, H2SO4 còn dư
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}n_{H_2SO_4\left(dư\right)}=0,1\left(mol\right)\\n_{H_2}=0,2\left(mol\right)\end{matrix}\right.\) \(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}m_{H_2SO_4}=0,1\cdot98=9,8\left(g\right)\\V_{H_2}=0,2\cdot22,4=4,48\left(l\right)\end{matrix}\right.\)
BT3. người ta cho 5,4 gam Al vào cốc đựng dung dịch loãng chứa 30 gam H2SO4 . hỏi :
a) sau phản ứng chất nào còn dư?
b) tính thể tích H2 thu đc ở đktc
c) tính khối lượng các chất còn lại trong cốc?
ai bt lm bài này giải giúp mik bài này vs ạ
2Al+3H2SO4->Al2(SO4)3+3H2
0,2-----0,3-------0,1------------0,3
n Al=\(\dfrac{5,4}{27}\)=0,2 mol
n H2SO4= \(\dfrac{30}{98}\)=0,306 mol
=>H2SO4 còn dư
=>VH2=0,3.22,4=6,72l
=>m Al2(SO4)3=0,1.342=34,2g
=>m H2SO4 dư=0,006.98=0,588g
\(n_{Al}=\dfrac{m_{Al}}{M_{Al}}=\dfrac{5,4}{27}=0,2mol\)
\(n_{H_2SO_4}=\dfrac{m_{H_2SO_4}}{M_{H_2SO_4}}=\dfrac{30}{98}=\dfrac{15}{49}mol\)
\(2Al+3H_2SO_4\rightarrow Al_2\left(SO_4\right)_3+3H_2\)
2 3 1 3 ( mol )
0,2 15/49 ( mol )
Ta có: \(\dfrac{0,2}{2}< \dfrac{15}{49}:3\)
=> Chất còn dư là \(H_2SO_4\)
\(V_{H_2}=n_{H_2}.22,4=\left(\dfrac{0,2.3}{2}\right).22,4=6,72l\)
\(m_{Al_2\left(SO_4\right)_3}=n_{Al_2\left(SO_4\right)_3}.M_{Al_2\left(SO_4\right)_3}=\left(\dfrac{0,2.1}{2}\right).342=34,2g\)
\(m_{H_2SO_4\left(du\right)}=n_{H_2SO_4\left(du\right)}.M_{H_2SO_4}=\left(\dfrac{15}{49}-\dfrac{0,2.3}{2}\right).98=0,6g\)
Trộn 27,84 gam Fe 2 O 3 với 9,45 gam bột Al rồi thực hiện phản ứng nhiệt nhôm (giả sử chỉ có phản ứng khử oxit sắt thành Fe kim loại), sau một thời gian thu được hỗn hợp B. Cho hỗn hợp B tác dụng vớí dung dịch H 2 SO 4 loãng dư thu được 9,744 lít khí H 2 (đktc). Hiệu suất phản ứng nhiệt nhôm là
A. 51,43%,
B. 51,72%.
C. 75,00%.
D. 68,50%.
X là hỗn hợp các chất đơn chức đều có khối lượng phân tử bằng 60 đvC. Cho 30 gam hỗn hợp X tác dụng vừa đủ với dung dịch chứa 16 gam NaOH. Cũng 30 gam hỗn hợp X tác dụng với Na dư được 3,36 lít H2 (đktc). Đun 30 gam X với H2SO4 (giả sử chỉ xảy ra phản ứng este hóa với hiệu suất 60%) thì khối lượng este thu được sau phản ứng là
A. 12,24 gam
B. 18,12 gam
C. 6,12 gam
D. 24,24 gam
Chọn đáp án B
X là hỗn hợp các chất đơn chức đều có khối lượng phân tử bằng 60 đvC
→ X chứa CH3COOH:a,
C3H8O : b, HCOOCH3: c
Ta có hệ
Khi tham gia phản ứng este hóa :
CH3COOH+C3H8O⇄CH3COOC3H7+H2O
Thấy n C H 3 C O O H > n C 3 H 8 O hiệu suất tính theo C3H8O
→ meste = 0,1.0,6. 102 + 0,2. 60
= 18,12 gam.