cHO 6,5 GAM KẼm tác dụng hoàn toàn vs 146dd HCl thu dc muối kẽm và khí h2
a, vtpthh
b, tính klg hcl tg pu
c,C% của HCl
d,C% của Zncl2
câu 1:Nhiệt phân hoàn toàn 49 gam KClO3.Hãy tính:
a)Khối lượng KCl thu được
b)Thể tích khí O2 thoát ra(đktc)
câu 2:Cho 6,5 gam kẽm tác dụng vừa đủ với dung dịch HCl thu được ZnCl2 và khí H2
a)Tính thể tích khí H2 thoát ra(đktc)
b)Tính khối lượng HCl cần dùng
c)Dùng toàn bộ lượng khí H2 trên khử CuO ở nhiệt độ cao.Tính khối lượng Cu thu được.
câu 3:Đốt cháy 6,4 gam lưu huỳnh trong bình chứa 2,24 lít khí O2(đktc).tính:
a)thể tích khí SO2 thu được(đktc)
b)khối lượng chất dư sau phản ứng.
Mình đang cần gấp mai là nộp gòi các bạn giúp mình với làm ơn
nKClO3 = 49 : 122,5 =0,4(mol)
a) pthh : 2KClO3 -t--> 2KCl + 3O2
0,4------------>0,4----->0,6(mol)
mKCl = 0,4.74,5=29,8 (g)
VO2= 0,6.22,4= 13,44 (l)
câu 2
a nZn = 6,5:65=0,1(mol)
pthh : Zn +2HCl ---> ZnCl2 + H2
0,1->0,2----------------->0,1(mol)
=> VH2 = 0,1.22,4 =2,24(l)
=> mHCl = 0,2 . 36,5=7,3 (g)
Cho 6,5 gam kẽm tác dụng với HCl sau khi phản ứng kết thúc thu được ZnCl2 và khí H2
a) Tính khối lượng ZnCl2 trong dung dịch sau phản ứng
b) Tính thể tích khí Hidro thu được (đo ở đktc)
c) Với luowngk khí H2 trên có thể khử được bao nhiêu gam CuO
a) \(n_{Zn}=\dfrac{6,5}{65}=0,1\left(mol\right)\)
PTHH: \(Zn+2HCl\rightarrow ZnCl_2+H_2\)
0,1-------------->0,1------>0,1
\(\Rightarrow m_{ZnCl_2}=0,1.136=13,6\left(g\right)\)
b) \(V_{H_2}=0,1.22,4=2,24\left(l\right)\)
c) \(CuO+H_2\xrightarrow[]{t^o}Cu+H_2O\)
0,1<---0,1
\(\Rightarrow m_{CuO}=0,1.80=8\left(g\right)\)
a: Zn+2HCl->ZnCl2+H2
0,2 0,4 0,2 0,2
mZnCl2=0,2*136=27,2(g)
b: V=0,2*22,4=4,48(lít)
Cho 6,5 gam một kim loại Kẽm tác dụng hoàn toàn với axit clohidric ( HCl) thu được 9,5 gam muối kẽm clorua( ZnCl2) và 0,9 gam khí hidro bay ra.a) Viết phương trình chữ là lập pthh của phản ứngb) cho biết tỉ lệ số nguyên tử, phân tử giữa các chất có trong phản ứng trênc) Tính khối lượng của axit clohidric đã tham gia phản ứngP/s: Mọi người giúp mình giải gấp bài này với ạ
a) Phương trình chữ: Kẽm + Axit Clohidric \(--->\) Kẽm Clorua + Hidro
PTHH: \(Zn+2HCl\rightarrow ZnCl_2+H_2\uparrow\)
b) Tỉ lệ 1 : 2 : 1 : 1
c) Bảo toàn khối lượng: \(m_{HCl}=m_{ZnCl_2}+m_{H_2}-m_{Zn}=3,9\left(g\right)\)
Cho 6,5 gam kẽm tác dụng với 7,3 g axit clohiđric HCl tạo ra 13,6 g muối kẽm clorua zncl2 và khí hidro a) viết phương trình hóa học b) viết công thức khối lượng của phản ứng c) tính khối lượng khí hiđro tạo thành bằng cách áp dụng định luật bảo toàn khối lượng
\(a.Zn+2HCl\rightarrow ZnCl_2+H_2\)
b. Theo ĐLBTKL, ta có:
\(m_{Zn}+m_{HCl}=m_{ZnCl_2}+m_{H_2}\\ b.\Leftrightarrow6,5+7,3=13,6+m_{H_2}\\ \Leftrightarrow m_{H_2}=\left(6,5+7,3\right)-13,6=0,2\left(g\right)\)
Chúc em học tốt!
Hòa tan hoàn toàn 6,5 gam kẽm vào dung dịch axit clohidric HCl có chứa 7,3 gam HCl (vừa đủ). Sau phản ứng thu được dung dịch muối kẽm clorua và 0,2 gam khí hidro,
Viết phản ứng hóa học xảy ra.
Tính khối lượng kẽm clorua Z n C l 2 tào thành.
Câu 1: cho 6,5 g kẽm tác dụng hết với dd HCl thu được muối kẽm clorua (ZnCl2) và khí hiđro (H2). Cho toàn bộ lượng khí hiđro thu được tác dụng với 20g CuO , sản phẩm là Cu và H2O.
a. Viết phương trình phản ứng xảy ra ?
b. Tính khối lượng kẽm clorua (ZnCl2) tạo thành ?
c. Tính khối lượng chất còn dư sau phản ứng khử của H2 ?
Theo gt ta có: $n_{Zn}=0,1(mol);n_{CuO}=0,25(mol)$
a, $Zn+2HCl\rightarrow ZnCl_2+H_2$
$CuO+H_2\rightarrow Cu+H_2O$
b, Ta có: $n_{ZnCl_2}=0,1(mol)\Rightarrow m_{ZnCl_2}=13,6(g)$
b, Ta có: $n_{H_2}=0,1(mol)$
Sau phản ứng chất còn dư là CuO dư 0,15 mol
$\Rightarrow m_{CuO/du}=12(g)$
a)
$Zn + 2HCl \to ZnCl_2 + H_2$
$CuO + H_2 \xrightarrow{t^o} Cu + H_2O$
b)
n ZnCl2 = n Zn = 6,5/65 = 0,1(mol)
=> m ZnCl2 = 0,2.136 = 13,6(gam)
c) n H2 = n Zn = 0,1 mol
CuO + H2 --to--> Cu + H2O
n CuO = 20/80 = 0,25 > n H2 = 0,1 nên CuO dư
n CuO pư = n H2 = 0,1 mol
=> m CuO dư = 20 - 0,1.80 = 12(gam)
Bài 3: Cho 16,25 gam kẽm vào dung dịch HCl đến phản ứng hoàn toàn thu được ZnCl2 và khí H2
a,Viết phương trình hóa học xảy ra
b,Tính thể tích khí thu được ở điều kiện tiêu chuẩn
c,Tính khối lượng muối ZnCl2 thu được
d,Dẫn toàn bộ khí H2 trên qua bình đựng bột đồng (II) oxit đun nóng. Tính khối lượng
đồng thu được sau phản ứng
a.b.c.\(n_{Zn}=\dfrac{16,25}{65}=0,25mol\)
\(Zn+2HCl\rightarrow ZnCl_2+H_2\)
0,25 0,25 0,25 ( mol )
\(V_{H_2}=0,25.22,4=5,6l\)
\(m_{ZnCl_2}=0,25.136=34g\)
d.\(CuO+H_2\rightarrow\left(t^o\right)Cu+H_2O\)
0,25 0,25 ( mol )
\(m_{Cu}=0,25.64=16g\)
cho 6,5 gam kẽm tác dụng với đồ chứa 36,5 gam HCl thu được ZnCl2 và H2
a, Sau phản ứng nào hết, chát nào dư? Dư bao nhiêu gam ?
b, Tính khối lượng sản phẩm thu được
\(n_{Zn}=\dfrac{6,5}{65}=0,1\left(mol\right)\\ n_{HCl}=\dfrac{36,5}{36,5}=1\left(mol\right)\\ Zn+2HCl\rightarrow ZnCl_2+H_2\\a, V\text{ì}:\dfrac{0,1}{1}< \dfrac{1}{2}\Rightarrow HCl\text{dư}\\ n_{HCl\left(d\text{ư}\right)}=1-0,1.2=0,8\left(mol\right)\\ m_{HCl\left(d\text{ư}\right)}=0,8.36,5=29,2\left(g\right)\\ b,n_{ZnCl_2}=n_{Zn}=0,1\left(mol\right)\\ m_{ZnCl_2}=136.0,1=13,6\left(g\right)\)
Câu 7:
a) Phát biểu định luật bảo toàn khối lượng.
b) Áp dụng: Cho 6,5 gam kim loại kẽm (Zinc) tác dụng vừa đủ với 7,3 gam Hydrochloric acid HCl thu được 13,6 gam muối ZnCl2 và x gam khí hydrogen.
- Lập phương trình hóa học của phản ứng trên.
- Tính giá trị x và thể tích khí Hydrogen thu được ở đkc
\(a,ĐLBTKL.có.trong.sgk.rồi.tự.học\)
\(b,PTHH:Zn+2HCl\rightarrow ZnCl_2+H_2\\ Áp.dụng.ĐLBTKL,ta.có:\\ m_{Zn}+m_{HCl}=m_{ZnCl_2}+m_{H_2}\\ m_{H_2}=m_{Zn}+m_{HCl}-m_{ZnCl_2}=6,5+7,3-13,6=0,2\left(g\right)\\ n_{H_2}=\dfrac{m}{M}=\dfrac{0,2}{2}=0,1\left(mol\right)\\ V_{H_2\left(đktc\right)}=n.22,4=0,1.22,4=2,24\left(l\right)\)