Chỉ em câu này với cho 12,8 g Cu vào dd H2SO4 ddặc nóng dư . Dẫn toàn bộ khí SO2 sinh ra vào 125 ml dd NAOH 25% ( D= 1,28( g/ml) cho biết muôí nào được tạo thành? Tính nồng độ mol/lít của dd muối?
Dẫn luồng khí CO dư qua ống nghiệm đựng a (g) sắt (III) oxit nung nóng thu được b (g) sắt. cho toàn bộ lượng sắt sinh ra vào 200 (g) dd H2SO4 9.8% thì thấy thoát ra 3.36 (lít) khí H2 (đktc) và còn lại dung dịch A
a) tính a
b) Tính nống đồ phần trăm của các chất có trong dd A
c) toàn bộ lượng khí sinh ra được dẫn vào 100 (ml) dd NaOH 2M. Tính khối lượng muối thu được
Hòa tan a g một oxit sắt vào H2SO4 đặc nóng dư thu được 2,24 l SO2 ở đktc và 120 g muối Fe2(SO4)3
a) Xác định công thức oxit sắt và tính a.
b) Cho dòng khí CO đi qua a g oxit sắt trên cho đến khi oxit phản ứng hết. Toàn bộ CO2 tạo ra cho 500 ml dd NaOH 2,2 M (D= 1,25g/ml) được dd A. Tính C% của dd A.( hóa 8 )
a)Gọi công thức oxit sắt:FexOy
2FexOy+(6x-2y)H2SO4=>xFe2(SO4)3+(3x-2y)...
_Muối thu được sau phản ứng là Fe2(SO4)3:
=>nFe2(SO4)3=120/400=0.3(mol)
nSO2=2.24/22.4=0.1(mol)
=>nSO2/nFe2(SO4)3=3x-2y/ x=0.1/0.3
<=>0.3(3x-2y)=0.1x
<=>0.6y=0.8x
<=>x/y=3/4
Vậy công thức oxit sắt là Fe3O4.
Viết lại:
2Fe3O4+10H2SO4=>3Fe2(SO4)3+SO2+10H2O
0.2------------------------------>0.3(m...
=>nFe3O4=0.3*2/3=0.2(mol)
=>mFe3O4=a=0.2*232=46.4(g)
b)_Cho CO đi qua Fe3O4 tạo thành Fe và khí CO2:
Fe3O4+4CO=>3Fe+4CO2
0.2------->0.8--->0.6-->0.8(mol)
=>nCO2=0.2*4=0.8(mol)
=>mCO2=0.8*44=35.2(g)
mddNaOH=500*1.25=625(g)
nNaOH=2.2*0.5=1.1(mol)
=>nNaOH/nCO2=1.1/0.8=1.375=>1<1.375<2=>... ra muối trung hòa và muối axit.
_Dung dịch A thu được gồm Na2CO3 và NaHCO3:
Gọi a,b là số mol của CO2 ở (1)(2):
CO2+2NaOH=>Na2CO3+H2O
a------->2a-------->a(mol)
CO2+NaOH=>NaHCO3
b--------->b-------->b(mol)
Ta có:
a+b=0.8
2a+b=1.1
<=>a=0.3,b=0.5
=>mNa2CO3=0.3*106=31.8(g)
=>mNaHCO3=0.5*84=42(g)
_mddsaupư=mCO2+mddNaOH
=35.2+625=660.2(g)
=>C%(Na2CO3)=31.8*100/660.2=4.8%
=>C%(NaHCO3)=42*100/660.2=6.4%
chtt đúng thì tick nha
các bn đi qua cho vài like
Bn gửi lời giải cho mình đi mình đang cần gấp
Cho 12,8 g SO2 hấp thụ bởi 50 ml dd NaOH 25%(d=1,28g/ml), nồng độ C% dd muối tạo thành?
1.cho 150g dd so2, 3.4% td với 250 ml dd NaOH 1M. tính khối lượng muối tạo thành spu
2.cho khí sinh ra khi đổ 10g FeS vào 16,6 ml dd HCl 20% (D=1,1g/ml) td với khí oxi dư thu được khí X và hơi nước. Cho khí X đi vào 500ml dd NaOH 0,1M. Xác định tên và nồng độ mol của muối được tạo thành trong dd
1. Số mol SO2 và NaOH lần lượt là 150.3,4%:64=51/640 (mol) và 0,25.1=0,25 (mol).
\(\dfrac{n_{OH^-}}{n_{SO_2}}\approx3,127>2\) \(\Rightarrow\) Muối thu được chỉ có Na2SO3 (51/640 mol) có khối lượng là 51/640.126=3213/320 (g).
2. FeS + 2HCl (913/9125 mol) \(\rightarrow\) FeCl2 + H2S\(\uparrow\) (913/18250 mol).
2H2S (913/18250 mol) + 3O2 \(\underrightarrow{t^o}\) 2SO2\(\uparrow\) (913/18250 mol) + 2H2O.
Số mol FeS, HCl và NaOH lần lượt là 10:88=5/44 (mol), (20%.1,1.16,6:100%):36,5=913/9125 (mol) và 0,5.0,1=0,05 (mol).
\(\dfrac{n_{OH^-}}{n_{SO_2}}\approx0,9995< 1\) \(\Rightarrow\) Muối thu được chỉ là natri hiđrosunfit hay natri bisunfit (NaHSO3 0,05 mol) có nồng độ mol là 0,05/0,5=0,1 (mol/l).
Nhờ mn giải giúp mik mấy bài hóa HSG này vs, mik đag rất cần,mik tks nhiều:
Câu 1: Khử hoàn toàn 8,12g một ôxit kim loại bằng khí CO ở nhiệt độ cao. Dẫn toàn bộ khí sinh ra vào bình đựng dd Ca(OH)2 dư thấy tạo thành 14g kết tủa. Nếu lấy lượng kim loại sinh ra hòa tan hết vào dd HCl dư thì thu đc 2,352l khí ở đktc. Xác định công thức của ôxit kim loại.
Câu 2: Cho 13,12g tinh thể Al2(SO4)3. 18H2O hòa tan vào nước đc dd A. Cko 250ml dd KOH PƯ hết với dd A thu đc 1,17g kết tủa. Tính nồng độ mol của dd KOH có thể sử dụng để tạo kết tủa trên.
Câu 3: Trộn 100g dd chứa muối Sunfát của một kin loại kiềm, nồng độ 16,4% với 100g dd KHCO3 4,4%. Sau khi PƯ kết thức thu đc dd A có khối lượng < 200g. Cho 200g dd BaCl2 6,24% vào dd C thu đc dd D. dd D còn có thể PƯ đc vs dd H2SO4. Hãy Xác định công thức muối sunfát kim loại kiềm ban đầu.
Câu 4: Đun nóng 16,8l khí hiđro (đktc) với Cacbon ở 500 độ C và có Ni làm xúc tác, thu đc hh khí gồm CH4 và H2. Tỷ khối hơi của hh khí so vs hiđo bằng 4,5. Đốt cháy hoàn toàn hh khí đó rồi cho sản phẩm hấp thụ vào 200ml dd NaOH 8% (d=1,1g/ml).
1- Tính hiệu suất PƯ giữa hiđro và Cacbon
2- Tính nồng độ mol/lít của dd thu đc sau PƯ đốt cháy hh
Cho 12,8 g so2 td vs 400 ml nc
a. Viết pt phản ứng
b. Cho bt dd tạo thành làm đổi màu quỳ tím như thế nào
c. Tính nồng độ mol của dd thu dc ( giả sử thể tích dd thay đổi ko đáng kể )
d. Cho lượng axit sinh ra ở trên td vs 9,75 g zn .tính thể tích khí hidro thu dc ở dctc
10. Cho 11,7 g kim loại kali td vs 500 ml nc
a. Viết phương trình phản ứng . tính thể tích khí thu dc ở dctc
b. Tính nồng độ cm của dd thu dc ( giả sử thể tích dd thay đổi ko đáng kể )
c. Dẫn toàn bộ lượng khí sinh ra qua 16 g fe2 o3 nung nóng . tính m fe thu dc
Cho 12,8 g so2 td vs 400 ml nc
a. Viết pt phản ứng
b. Cho bt dd tạo thành làm đổi màu quỳ tím như thế nào
c. Tính nồng độ mol của dd thu dc ( giả sử thể tích dd thay đổi ko đáng kể )
d. Cho lượng axit sinh ra ở trên td vs 9,75 g zn .tính thể tích khí hidro thu dc ở dctc
10. Cho 11,7 g kim loại kali td vs 500 ml nc
a. Viết phương trình phản ứng . tính thể tích khí thu dc ở dctc
b. Tính nồng độ cm của dd thu dc ( giả sử thể tích dd thay đổi ko đáng kể )
c. Dẫn toàn bộ lượng khí sinh ra qua 16 g fe2 o3 nung nóng . tính m fe thu dc
Cho 12,8 g SO2 hấp thụ bởi 50ml dd NaOH 25% (d=1,28g/ml), nồng độ C% dd muối tạo thành?
nSO2 = m/M = 12.8/64 = 0.2 (mol)
m dd NaOH = D.V = 50 x 1.28 = 64 (g)
==> mNaOH = 64x25/100 = 16 (g)
==> nNaOH = m/M = 16/40 = 0.4 (mol)
nNaOH / nSO2 = 0.4/0.2 = 2 => xảy ra pứ trung hòa
2NaOH + SO2 => Na2SO3 + H2O
mNa2SO3 = n.M = 0.2 x 126 = 25.2 (g)
mdd sau pứ = 64 + 12.8 = 76.8 (g)
C% = 25.2 x 100/76.8 = 32.8125%
cho 11,8 g hh X gồm cu và fe vào dd h2so4 loãng dư đến khi pu xảy ra hoàn toàn thì thu được 0,56(l) khí ở kdtc).Cũng lượng X trên cho vào dd h2so4 đặc nóng thì thu được V lít khí so2(dktc),dẫn lượng khí thu được vào 250ml dd naoh 1M,thu được 21,9g muối
a)tính thành phần % khối lượng mỗi kl trong hh ban đầu
b)Tính V
\(n_{H_2}=\dfrac{0,56}{22,4}=0,025\left(mol\right)\)
\(n_{NaOH}=0,25.1=0,25\left(mol\right)\)
Cho X vào dung dịch `H_2SO_4` loãng:
\(Fe+H_2SO_4\rightarrow FeSO_4+H_2\)
0,025<-----------------------0,025
a. \(\left\{{}\begin{matrix}\%m_{Fe}=\dfrac{56.0,025.100\%}{11,8}=11,86\%\\\%m_{Cu}=\dfrac{\left(11,8-0,025.56\right).100\%}{11,8}=88,14\%\end{matrix}\right.\)
b. \(n_{Cu}=\dfrac{11,8-0,025.56}{64}=0,1625\left(mol\right)\)
Cũng lượng X trên cho vào dung dịch `H_2SO_4` đặc nóng:
Giả sử Fe tác dụng hết với dung dịch \(H_2SO_{4.đn}\)
\(2Fe+6H_2SO_{4.đn}\rightarrow Fe_2\left(SO_4\right)_3+3SO_2+6H_2O\)
0,025----------------------------------->0,0375
\(Cu+2H_2SO_{4.đn}\rightarrow CuSO_4+SO_2+2H_2O\)
0,1625--------------------------->0,1625
\(\Sigma n_{SO_2}=0,0375+0,1625=0,2\left(mol\right)\)
Có: \(\dfrac{n_{NaOH}}{n_{SO_2}}=\dfrac{0,25}{0,2}=1,25\)
=> Phản ứng giữa `NaOH` và `SO_2` tạo muối axit trước (tỉ lệ 1:1)
\(SO_2+NaOH\rightarrow NaHSO_3\)
0,2---->0,2------->0,2
Xét \(\dfrac{0,2}{1}< \dfrac{0,25}{1}\Rightarrow\) NaOH dư.
\(n_{NaOH.dư}=0,25-0,2=0,05\left(mol\right)\)
\(NaOH+NaHSO_3\rightarrow Na_2SO_3+H_2O\)
0,05----->0,05---------->0,05
Xét \(\dfrac{0,05}{1}< \dfrac{0,2}{1}\Rightarrow NaHSO_3.dư\)
Sau phản ứng thu được: \(\left\{{}\begin{matrix}n_{NaHSO_3}=0,2-0,05=0,15\left(mol\right)\\n_{Na_2SO_3}=0,05\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
\(m_{muối}=0,15.104+0,05.126=21,9=m_{muối.thu.được.theo.đề}\)
=> Giả sử đúng.
\(\Rightarrow V=V_{SO_2}=0,2.22,4=4,48\left(l\right)\)