Viết các phương trình hóa học của phản ứng giữa tirozin với các chất sau:
a) HCl;
b) Nước brom;
c) NaOH;
d) CH3OH/HCl (hơi bão hòa).
Viết các phương trình hóa học của phản ứng giữa tirozin HOC6H4-CH2-CH(NH2)-COOH với các hóa chất sau:
a. HCl.
B. Nước brom.
c. NaOH.
D. CH3OH/HCl(hơi bão hòa).
Viết các phương trình hóa học của phản ứng giữa tirozin HOC6H4-CH2-CH(NH2)-COOH với các hóa chất sau:
a. HCl.
B. Nước brom.
c. NaOH.
D. CH3OH/HCl(hơi bão hòa).
Viết các phương trình hoá học của phản ứng giữa tirozin với các chất sau:
a) HCI. c) NaOH.
b) Nước brom. d) CH3OH/HCI (hơi bão hoà).
Tk
Các phương trình hóa học của tirozin:
a)
+ HCl →
b)
+ Br2 →
+ 2HBr.
c)
+ 2NaOH →
+ 2H2O
d)
+ CH3OH
Viết các phương trình hóa học của phản ứng giữa tirozin với các chất sau:
a) HCl;
b) Nước brom;
c) NaOH;
d) CH3OH/HCl (hơi bão hòa).
Các phương trình hóa học của tirozin:
a) + HCl →
b) + Br2 →
+ 2HBr.
c) + 2NaOH →
+ 2H2O
d) + CH3OH
.
Cho sơ đồ của các phản ứng sau:
a Na2O + H2O ➝ NaOH
b Fe + HCL ➝ FeCl2 + H2
Hãy lập Phương trình hóa học và cho biết tỉ lệ số nguyên tử, số phân tử của các chất trong phản ứng
a) $Na_2O + H_2O \to 2NaOH$
Tỉ lệ số phân tử $Na_2O$ : số phân tử $H_2O$ : số phân tử $NaOH$ là 1 : 1 : 2
b) $Fe + 2HCl \to FeCl_2 + H_2$
Tỉ lệ số nguyên tử $Fe$ : số phân tử $HCl$ : số phân tử $FeCl_2$ : số phân tử $H_2$ là 1 : 2 : 1 : 1
Câu 5: Bằng phương pháp hóa học nhận biết các chất sau:
a. 3 chất khí: CO2, O2, H2
b. 4 dung dịch trong suốt: dd NaOH, dd axit HCl, dd Ca(OH)2, H2O
Câu 6: Cho 6,5g kẽm phản ứng hết với dung dịch axit clohidric 7,3%.
a. Viết phương trình phản ứng xảy ra.
b. Tính thể tích khí H2 sinh ra (đktc).
c. Tính khối lượng dung dịch axit clohidric đã dùng.
Câu 7: Tính nồng độ phần trăm của dung dịch thu được khi:
a. Hòa tan 5g NaOH vào 45g nước
b. Hòa tan 5,6g CaO vào 94,4g nước.
c. Trộn lẫn 200g dung dịch NaOH 10% vào 300g dung dịch NaOH 5%
Câu 8: Cho 4,8g magie tác dụng hết với 100ml dung dịch axit sunfuric (D=1,2g/ml)
a. Viết phương trình phản ứng xảy ra.
b. Tính C% và CM của dung dịch axit sunfuric đã dùng.
c. Tính C% dung dịch muối sau phản ứng.
Câu 9: Cho 2,8g kim loại R phản ứng vừa đủ với 500ml dung dịch axít clohidric 0,2M. Xác định R.
\(n_{Zn}=\dfrac{6,5}{65}=0,1\left(mol\right)\)
\(pthh:Zn+2HCl->ZnCl_2+H_2\)
0,1 0,2 0,1
=> \(V_{H_2}=0,1.22,4=2,24\left(L\right)\\
m_{HCl}=7,3\%.\left(0,2.36,5\right)=0,5329\left(g\right)\)
Lập phương trình hóa học của các phản ứng sau:
a. P + O2 ---- > P2O5
b. Al + O2 ---- > Al2O3
c. Al + H2SO4 ---- > Al2(SO4)3 + H2
d. Fe + HCl ---- > FeCl2 + H2
Cho biết tỉ lệ số nguyên tử, số phân tử của các chất trong phản ứng trên.
a) \(4P+5O_2\underrightarrow{t^o}2P_2O_5\)
Tỉ lệ: 4:5:2
b) \(4Al+3O_2\underrightarrow{t^o}2Al_2O_3\)
Tỉ lệ: 4:3:2
c) \(2Al+3H_2SO_4\rightarrow Al_2\left(SO_4\right)_3+3H_2\)
Tỉ lệ: 2:3:1:3
d) \(Fe+2HCl\rightarrow FeCl_2+H_2\)
Tỉ lệ: 1:2:1:1
\(a.4P+5O_2\overset{t^o}{--->}2P_2O_5\)
\(b.4Al+3O_2\overset{t^o}{--->}2Al_2O_3\)
\(c.2Al+3H_2SO_4--->Al_2\left(SO_4\right)_3+3H_2\uparrow\)
\(d.Fe+2HCl--->FeCl_2+H_2\uparrow\)
Viết phương trình hoá học phản ứng giữa acetic acid với các chất sau:
a) Ca; b) Cu(OH)2; c) CaO; d) K2CO3.
a) 2CH3COOH + Ca → (CH3COO)2Ca + H2 ↑
b) CH3COOH + Cu(OH)2 → (CH3COO)2Cu + H2O
c) 2CH3COOH + CaO → (CH3COO)2Ca + H2O
d) 2CH3COOH + K2CO3 → 2CH3COOK + CO2 + H2O
Viết phương trình hóa học của các phản ứng giữa axit 2-aminopropanoic với: NaOH, HCl, CH3OH có mặt khí HCl bão hòa, trùng ngưng. Giúp e với ạ
CH3-CH(NH2)-COOH + NaOH → CH3-CH(NH2)-COONa + H2O.
CH3-CH(NH2)-COOH + H2SO4 → CH3-CH(NH3HSO4)-COOH .
CH3-CH(NH2)-COOH+CH3OH+HCl---HClbbh-->CH3-CH(NH2)-COOCH3 + H2O.
Viết phương trình hóa học của các phản ứng giữa axit 2-aminopropanoic với NaOH, H2SO4; CH3OH khi có mặt khí HCl bão hòa.
CH3-CH(NH2)-COOH + NaOH → CH3-CH(NH2)-COONa + H2O.
CH3-CH(NH2)-COOH + H2SO4 → CH3-CH(NH3HSO4)-COOH .
CH3-CH(NH2)-COOH + CH3OH + HCl CH3-CH(NH2)-COOCH3 + H2O.