Năng lượng ion hóa nguyên tử hiđrô lav13,6eV . Bước sóng ngắn nhất của bức xạ mà nguyên tử hiđrô có thể phat ra la
A 0,1220μm
B 0,0913μm
C. 0,0656μm
D. 0,5672μm
Năng lượng Ion hóa nguyên tô hiđrô ở trạng thái cơ bản có giá trị W = 13,6 (eV). Bức xạ có bước sóng ngắn nhất mà nguyên tử hiđrô có thể phát ra được là
A. 91,3 nm
B. 9,13 nm
C. 0,1026 mm
D. 0,1216 mm
Năng lượng ion hóa nguyên tử Hiđrô là 13,6 eV. Bước sóng ngắn nhất của bức xạ mà nguyên tử có thể phát ra là
A.0,1220 μm.
B.0,0913 μm.
C.0,0656 μm.
D.0,5672 μm.
Năng lượng ion hóa là năng lượng tối thiểu để có thể tách một electron ra khỏi nguyên tử để trở thành electron tự do.
Khi nguyên tử hiđrô hấp thụ năng lượng bằng 13,6 eV thì năng lượng của nguyên tử lúc này là 0 eV ứng với việc nó có thể phát ra một phôtôn có bước sóng ngắn nhất thỏa mãn
\(\frac{hc}{\lambda}= E_0-E_1 = 0-(-13,6)= 13,6 eV.\)
=> \(\lambda _ {min}= \frac{6,625.10^{-34}.3.10^8}{13,6.1,6.10^{-19}}= 9,13.10^{-8}m= 0,0913 \mu m..\)
Năng lượng ion hóa là năng lượng tối thiểu để có thể tách một electron ra khỏi nguyên tử để trở thành electron tự do.
Khi nguyên tử hiđrô hấp thụ năng lượng bằng 13,6 eV thì năng lượng của nguyên tử lúc này là 0 eV ứng với việc nó có thể phát ra một phôtôn có bước sóng ngắn nhất thỏa mãn
hc/λ=E0−E1=0−(−13,6)=13,6eV.
=> λmin=6,625.10−34.3.10813,6.1,6.10−19=9,13.10−8m=0,0913μm..
Các mức năng lượng của các trạng thái dừng của nguyên tử hiđrô được xác định bằng biểu thức E n = - 13 , 6 n 2 eV (n = 1, 2, 3,…). Nếu nguyên tử hiđrô hấp thụ một photon có năng lượng 2,55 eV thì bước sóng nhỏ nhất của bức xạ mà nguyên tử hiđrô đó có thể phát ra là
A. 1 , 46 . 10 - 8 m
B. 1 , 22 . 10 - 8 m
C. 4 , 87 . 10 - 8 m
D. 9 , 74 . 10 - 8 m
Trong nguyên tử hiđrô các mức năng lượng được mô tả theo công thức E = - A n 2 trong đó A là hằng số dương. Khi đám nguyên tử đang ở trạng thái cơ bản thì bị kích thích và làm cho nguyên tử có thể phát ra tối đa 15 bức xạ. Hỏi trong các bức xạ mà nguyên tử hiđrô có thể phát ra trong trường hợp này thì tỉ số về bước sóng giữa bức xạ dài nhất và ngắn nhất là bao nhiêu?
A. 79,5
B. 900/11
C. 1,29
D. 6
+ Khi nguyên tử ở trạng thái kích thích chuyển về trạng thái cơ bản có thể phát ra tối đa 15 bức xạ nên
+ Bước sóng lớn nhất ứng với sự chuyển của electron từ P n = 6 về O n = 5
+ Bước sóng bé nhất ứng với sự chuyển của electron từ P n = 6 về K n = 1
=> Chọn A.
Mức năng lượng En trong nguyên tử hiđrô được xác định E = − E 0 n 2 (trong đó n là số nguyên dương, E0 là năng lượng ion hóa của Hidro ở trạng thái cơ bản). Biết rằng khi êlectron chuyển từ quỹ đạo thứ ba về quỹ đạo thứ hai thì nguyên tử hiđrô phát ra bức xạ có bước sóng λ 0 . Nếu êlectron chuyển từ quỹ đạo thứ ba về quỹ đạo thứ nhất thì bước sóng của bức xạ được phát ra sẽ là
A. 3 λ 0
B. 5 λ 0 32
C. 5 λ 0 27
D. 3 λ 0 4
Nguyên tử hiđrô chuyến từ trạng thái dừng có năng lượng E n = - 1 , 5 eV sang trạng thái dừng có năng lượng E m = - 3 , 4 eV . Bước sóng của bức xạ mà nguyên tử hiđrô phát ra xấp xỉ bằng
A. 0 , 654 . 10 - 7 m
B. 0 , 654 . 10 - 6 m
C. 0 , 654 . 10 - 5 m
D. 0 , 654 . 10 - 4 m
Nguyên tử hiđrô chuyển từ trạng thái dừng có năng lượng eV sang trạng thái dừng có năng lượng Em = ‒3,4 eV. Bước sóng của bức xạ mà nguyên tử hiđrô phát ra xấp xỉ bằng
A. 0,654.10‒5 m.
B. 0,654.10‒6 m.
C. 0,654.10‒4 m.
D. 0,654.10‒7 m
Mức năng lượng của nguyên tử hiđrô có biểu thức: E n = − 13 , 6 n 2 e V ; n = 1, 2, 3.... Kích thích đám nguyên tử hiđrô ở trạng thái cơ bản bằng cách cho hấp thụ phôtôn ánh sáng có năng lượng thích hợp thì bán kính quĩ đạo dừng của êlectrôn tăng lên 25 lần. Bước sóng lớn nhất của bức xạ mà đám nguyên tử hiđrô có thể phát ra sau đó là
A. 5,2 μm
B. 0,4 μm
C. 3 μm
D. 4 μm
Nguyên tử hiđrô chuyển từ trạng thái dừng có năng lượng E n = − 1 , 5 e V sang trạng thái dừng có năng lượng E m = − 3 , 4 e V . Bước sóng của bức xạ mà nguyên tử hiđrô phát ra xấp xỉ bằng
A. 0 , 654 . 10 - 5 m
B. 0 , 654 . 10 - 6 m
C. 0 , 654 . 10 - 7 m
D. 0 , 654 . 10 - 4 m