Thỏ có mấy loại cơ đảm nhiệm những chức năng gì ?
Câu 2.Động vật nguyên sinh sống tự do có những đặc điểm gì?
1. Cơ quan di chuyển phát triển
2. Dinh dưỡng tự dưỡng hoặc dị dưỡng
3. Cơ quan di chuyển tiêu giảm hoặc không có khả năng di chuyển
4. Sinh sản vô tính
5. 1 tế bào nhưng đảm nhiệm mọi chức năng của cơ thể sống
A. 1, 2, 4,5 B. 1, 3, 4, 5 C. 2, 3, 5 D. 2, 3, 4
Câu 3.Động vật nguyên sinh sống kí sinh có những đặc điểm gì?
1. Cơ quan di chuyển phát triển
2. Dinh dưỡng dị dưỡng
3. Cơ quan di chuyển tiêu giảm hoặc không có khả năng di chuyển
4. Sinh sản vô tính
5. Một tế bào nhưng đảm nhiệm mọi chức năng của cơ thể sống
A. 1, 3, 5 B. 1, 4, 5, 6 C. 2, 3, 4, 5 D, 1, 2, 4, 5
Câu 4.Trùng sốt rét và trùng kiết lị có đặc điểm nào giống nhau?
A. Sống kí sinh, cơ thể đa bào
B. Di chuyển bằng chân giả, cơ thể đơn bào
C. Sống kí sinh, cơ thể đơn bào
D. Di chuyển bằng chân giả, sống tự do
Câu 5.Trùng roi sinh sản bằng cách:
A. Phân đôi cơ thể theo chiều dọc B. Hữu tính tiếp hợp
C. Tái sinh D. Phân đôi cơ thể theo chiều ngang
Câu 2.Động vật nguyên sinh sống tự do có những đặc điểm gì?
1. Cơ quan di chuyển phát triển
2. Dinh dưỡng tự dưỡng hoặc dị dưỡng
3. Cơ quan di chuyển tiêu giảm hoặc không có khả năng di chuyển
4. Sinh sản vô tính
5. 1 tế bào nhưng đảm nhiệm mọi chức năng của cơ thể sống
A. 1, 2, 4,5 B. 1, 3, 4, 5 C. 2, 3, 5 D. 2, 3, 4
Câu 3.Động vật nguyên sinh sống kí sinh có những đặc điểm gì?
1. Cơ quan di chuyển phát triển
2. Dinh dưỡng dị dưỡng
3. Cơ quan di chuyển tiêu giảm hoặc không có khả năng di chuyển
4. Sinh sản vô tính
5. Một tế bào nhưng đảm nhiệm mọi chức năng của cơ thể sống
A. 1, 3, 5 B. 1, 4, 5, 6 C. 2, 3, 4, 5 D, 1, 2, 4, 5
Câu 4.Trùng sốt rét và trùng kiết lị có đặc điểm nào giống nhau?
A. Sống kí sinh, cơ thể đa bào
B. Di chuyển bằng chân giả, cơ thể đơn bào
C. Sống kí sinh, cơ thể đơn bào
D. Di chuyển bằng chân giả, sống tự do
Câu 5.Trùng roi sinh sản bằng cách:
A. Phân đôi cơ thể theo chiều dọc B. Hữu tính tiếp hợp
C. Tái sinh D. Phân đôi cơ thể theo chiều ngang
Động vật nguyên sinh sống tự do có những đặc điểm là các cơ quan di chuyển (roi, lông bơi, chân giả) phát triển, dị dưỡng.
-Trình bày chức năng của da? Em có nhận xét gì về mối quan hệ giữa cấu tạo và chức năng da?
-Da là một phần của hệ bài tiết, cơ quan nào của da đảm nhiệm nhiệm vụ bài tiết? Sản phẩm bài tiết của da là gì?
- Em có biết người mù (khiếm thị) vẫn có thể đọc, viết chữ (chữ nổi) được là nhờ vào đâu?
Câu 1
❄Trình bày chức năng của da?
- Da có chức năng:
+ Bảo vệ chống các yếu tố gây hại do môi trường: va đập, sự xâm nhập của vi khuẩn, chống thấm nước và thoát nước.
+ Điều hòa thân nhiệt.
+ Cảm nhận các kích thích từ môi trường ngoài
+ Tham gia hoạt động bài tiết
+ Da và sản phẩm của da tạo vẻ đẹp của con người.
❄Em có nhận xét gì về mối quan hệ giữa cấu tạo và chức năng da?
- Cấu tạo và chức năng của da có mối quan hệ rất chặt chẽ.
Câu 2
❄Da là một phần của hệ bài tiết, cơ quan nào của da đảm nhiệm nhiệm vụ bài tiết?
-Tuyến mồ hôi ở lớp bì giúp da thực hiện chức năng bài tiết
❄Sản phẩm bài tiết của da là gì?
- Là mồ hôi
Câu 3
-Xúc giác giúp nhiều người khiếm thị đọc được các ấn phẩm bằng chữ nổi khi chạm vào.
Hệ cơ quan nào đảm nhiệm chức năng bài tiết nước tiểu cho cơ thể?quá trình bài tiết nước tiểu ra khỏi cơ thể gồm những giai đoạn nào ?Có sử dụng năng lượng hay ko-giải thích?
Tham khảo: Thận là một trong những cơ quan quan trọng nhất của cơ thể, có nhiệm vụ tạo nước tiểu giúp bài tiết các chất thải ra ngoài. Quá trình tạo nước tiểu ở các ống thận diễn ra qua rất nhiều giai đoạn phức tạp.
1. hệ cơ quan bài tiết :), cụ thể là thận, ống dẫn tiểu, bóng tiểu :0, ống tiểu
2. có 3 giai đoạn là lọc máu xảy ra ở cầu thận, quá trình hấp thu lại và bài tiết tiếp
3. chắc là có, ở ở giai đoạn lọc máu, máu tạo áp lực để lọc nước tiểu đầu, nhưng ở giai đoạn để lọc nước tiểu chính thức thì mình ko nhớ rõ
câu 1: Bộ máy nhà nước là gì?Bộ máy nhà nước được phân thành những loại cơ quang nào?
câu 2: Bộ máy nhà nước cấp cơ sở gồm những loại cơ quan nào?Nêu chức năng ,nhiệm vụ của các cơ quan đó
c1: Bộ máy nhà nước là hệ thống các cơ quan nhà nước được tổ chức một cách chặt chẽ từ trung ương đến địa phương, đây là hệ thống được tổ chức và thực hiện theo những nguyên tắc chung nhất định, mang tính quyền lực nhà nước, thực hiện các chức năng, nhiệm vụ trong phạm vi thẩm quyền của mình.
c2: chx lm dc
Cơ quan tương tự là những cơ quan có … (G: cùng nguồn gốc, K: nguồn gốc khác nhau) nhưng đảm nhiệm các chức năng…(Gi: giống nhau, Kh: khác nhau) nên có … (H: hình thái, J: kiểu gen) tương tự:
A. K, Gi, J
B. G, Gi, H
C. G, Kh, J
D. K, Gi, H
Câu 1. Cơ thể của động vật nguyên sinh có đặc điểm chung là:
A. Có kích thước hiển vi, chỉ là một tế bào nhưng đảm nhiệm mọi chức năng sống
B. Có kích thước hiển vi, đa bào nhưng đảm nhiệm mọi chức năng sống
C. Có kích thước hiển vi, chỉ là một hoặc hai tế bào nhưng đảm nhiệm mọi chức năng sống
D. Có kích thước hiển vi, đơn bào hoặc đa bào đơn giản nhưng đảm nhiệm mọi chức năng sống
Câu 2. Hiện động vật nguyên sinh có:
A. 400 loài
B. 4000 loài
C. 40000 loài
D. 400000 loài
Câu 3. Nhóm động vật nguyên sinh nào sau đây sống tự do:
A. Trùng giày, trùng biến hình, trùng roi
B. Trùng roi, trùng kiết lị, trùng giày
C. Trùng biến hình, trùng sốt rét, trùng kiết lị
D. Trùng giày, trùng sốt rét, trùng kiết lị
Câu 4. Nhóm động vật nguyên sinh nào sau đây sống kí sinh:
A. Trùng giày, trùng sốt rét
B. Trùng roi, trùng kiết lị
C. Trùng biến hình, trùng giày
D. Trùng kiết lị, trùng sốt rét
Câu 5. Động vật nguyên sinh nào không có cơ quan di chuyển:
A. Trùng roi
B. Trùng sốt rét
C. Trùng giày
D. Trùng biến hình
Câu 6. Trùng biến hình di chuyển như thế nào?
A. Thẳng tiến
B. Xoay tròn
C. Vừa tiến vừa xoay
D. Cách khác
Câu 7. Trùng biến hình sinh sản bằng hình thức:
A. Phân đôi
B. Tiếp hợp
C. Nảy chồi
D. Phân đôi và tiếp hợp
Câu 8. Trùng giày lấy thức ăn nhờ:
A. Chân giả
B. Lỗ thoát
C. Lông bơi
D. Không bào co bóp
Câu 9. Tiêu hóa thức ăn ở trùng giày nhờ:
A. Men tiêu hóa
B. Dịch tiêu hóa
C. Chất tế bào
D. Enzim tiêu hóa
Câu 10. Quá trình tiêu hóa ở trùng giày là:
A. Thức ăn - không bào tiêu hóa - ra ngoài mọi nơi
B. Thức ăn - miệng - hầu - thực quản - dạ dày - hậu môn
C. Thức ăn - màng sinh chất - chất tế bào - thẩm thấu ra ngoài
D. Thức ăn - miệng - hầu - không bào tiêu hóa - không bào co bóp - lỗ thoát
Câu 11. Bào xác của trùng kiết lị xâm nhập vào cơ thể người thông qua con đường nào:
A. Đường tiêu hoá.
B. Đường hô hấp.
C. Đường sinh dục.
D. Đường bài tiết.
Câu 12. Nhóm động vật nguyên sinh nào dưới đây có chân giả?
A. Trùng biến hình và trùng roi xanh.
B. Trùng roi xanh và trùng giày.
C. Trùng giày và trùng kiết lị.
D. Trùng biến hình và trùng kiết lị.
Câu 13. Trong điều kiện tự nhiên, bào xác trùng kiết lị có khả năng tồn tại trong bao lâu?
A. 3 tháng
B. 6 tháng
C. 9 tháng
D. 12 tháng
Câu 14. Trùng sốt rét lây nhiễm sang cơ thể người qua vật chủ trung gian nào?
A. Muỗi Anôphen (Anopheles)
B. Muỗi Mansonia.
C. Muỗi Culex
D. Muỗi Aedes.
Câu 15. Vật chủ trung gian thường thấy của trùng kiết lị là gì?
A. Ốc
B. Muỗi
C. Cá.
D. Ruồi, nhặng.
Câu 16. Cơ thể ruột khoang có kiểu đối xứng nào?
A. Đối xứng toả tròn.
B. Đối xứng hai bên.
C. Đối xứng lưng – bụng.
D. Đối xứng trước – sau.
Câu 17. Tầng keo dày của sứa có ý nghĩa gì?
A. Giúp cho sứa dễ nổi trong môi trường nước.
B. Làm cho sứa dễ chìm xuống đáy biển.
C. Giúp sứa trốn tránh kẻ thù.
D. Giúp sứa dễ bắt mồi.
Câu 18. Đâu là điểm khác nhau giữa hải quỳ và san hô?
A. Hải quỳ có khả năng di chuyển còn san hô thì không.
B. Hải quỳ có cơ thể đối xứng toả tròn còn san hô thì đối xứng hai bên.
C. Hải quỳ có đời sống đơn độc còn san hô sống thành tập đoàn.
D. San hô có màu sắc rực rỡ còn hải quỳ có cơ thể trong suốt.
Câu 19. Người ta khai thác san hô đen nhằm mục đích gì?
A. Cung cấp vật liệu xây dựng.
B. Nghiên cứu địa tầng.
C. Thức ăn cho con người và động vật.
D. Vật trang trí, trang sức.
Câu 20. Phát biểu nào sau đây vể thuỷ tức là đúng?
A. Sinh sản hữu tính bằng cách tiếp hợp.
B. Sinh sản vô tính bằng cách tạo bào tử.
C. Lỗ hậu môn đối xứng với lỗ miệng.
D. Có khả năng tái sinh.
Câu 21. Giun đũa xâm nhập vào cơ thể người qua con đường:
A. Hô hấp
B. Tiêu hoá
C. Qua tiếp xúc máu
D. Qua muỗi đốt
Câu 22. Vì sao mưa nhiều, giun đất lại chui lên mặt đất?
A. Hô hấp
B. Sinh sản
C. Lấy thức ăn
D. Tìm nhau giao phối
Câu 1. Cơ thể của động vật nguyên sinh có đặc điểm chung là:
A. Có kích thước hiển vi, chỉ là một tế bào nhưng đảm nhiệm mọi chức năng sống
B. Có kích thước hiển vi, đa bào nhưng đảm nhiệm mọi chức năng sống
C. Có kích thước hiển vi, chỉ là một hoặc hai tế bào nhưng đảm nhiệm mọi chức năng sống
D. Có kích thước hiển vi, đơn bào hoặc đa bào đơn giản nhưng đảm nhiệm mọi chức năng sống
Câu 2. Hiện động vật nguyên sinh có:
A. 400 loài
B. 4000 loài
C. 40000 loài
D. 400000 loài
Câu 3. Nhóm động vật nguyên sinh nào sau đây sống tự do:
A. Trùng giày, trùng biến hình, trùng roi
B. Trùng roi, trùng kiết lị, trùng giày
C. Trùng biến hình, trùng sốt rét, trùng kiết lị
D. Trùng giày, trùng sốt rét, trùng kiết lị
Câu 4. Nhóm động vật nguyên sinh nào sau đây sống kí sinh:
A. Trùng giày, trùng sốt rét
B. Trùng roi, trùng kiết lị
C. Trùng biến hình, trùng giày
D. Trùng kiết lị, trùng sốt rét
Câu 5. Động vật nguyên sinh nào không có cơ quan di chuyển:
A. Trùng roi
B. Trùng sốt rét
C. Trùng giày
D. Trùng biến hình
Câu 6. Trùng biến hình di chuyển như thế nào?
A. Thẳng tiến
B. Xoay tròn
C. Vừa tiến vừa xoay
D. Cách khác
Câu 7. Trùng biến hình sinh sản bằng hình thức:
A. Phân đôi
B. Tiếp hợp
C. Nảy chồi
D. Phân đôi và tiếp hợp
Câu 8. Trùng giày lấy thức ăn nhờ:
A. Chân giả
B. Lỗ thoát
C. Lông bơi
D. Không bào co bóp
Câu 9. Tiêu hóa thức ăn ở trùng giày nhờ:
A. Men tiêu hóa
B. Dịch tiêu hóa
C. Chất tế bào
D. Enzim tiêu hóa
Câu 10. Quá trình tiêu hóa ở trùng giày là:
A. Thức ăn - không bào tiêu hóa - ra ngoài mọi nơi
B. Thức ăn - miệng - hầu - thực quản - dạ dày - hậu môn
C. Thức ăn - màng sinh chất - chất tế bào - thẩm thấu ra ngoài
D. Thức ăn - miệng - hầu - không bào tiêu hóa - không bào co bóp - lỗ thoát
Câu 11. Bào xác của trùng kiết lị xâm nhập vào cơ thể người thông qua con đường nào:
A. Đường tiêu hoá.
B. Đường hô hấp.
C. Đường sinh dục.
D. Đường bài tiết.
Câu 12. Nhóm động vật nguyên sinh nào dưới đây có chân giả?
A. Trùng biến hình và trùng roi xanh.
B. Trùng roi xanh và trùng giày.
C. Trùng giày và trùng kiết lị.
D. Trùng biến hình và trùng kiết lị.
Câu 13. Trong điều kiện tự nhiên, bào xác trùng kiết lị có khả năng tồn tại trong bao lâu?
A. 3 tháng
B. 6 tháng
C. 9 tháng
D. 12 tháng
Câu 14. Trùng sốt rét lây nhiễm sang cơ thể người qua vật chủ trung gian nào?
A. Muỗi Anôphen (Anopheles)
B. Muỗi Mansonia.
C. Muỗi Culex
D. Muỗi Aedes.
Câu 15. Vật chủ trung gian thường thấy của trùng kiết lị là gì?
A. Ốc
B. Muỗi
C. Cá.
D. Ruồi, nhặng.
Câu 16. Cơ thể ruột khoang có kiểu đối xứng nào?
A. Đối xứng toả tròn.
B. Đối xứng hai bên.
C. Đối xứng lưng – bụng.
D. Đối xứng trước – sau.
Câu 17. Tầng keo dày của sứa có ý nghĩa gì?
A. Giúp cho sứa dễ nổi trong môi trường nước.
B. Làm cho sứa dễ chìm xuống đáy biển.
C. Giúp sứa trốn tránh kẻ thù.
D. Giúp sứa dễ bắt mồi.
Câu 18. Đâu là điểm khác nhau giữa hải quỳ và san hô?
A. Hải quỳ có khả năng di chuyển còn san hô thì không.
B. Hải quỳ có cơ thể đối xứng toả tròn còn san hô thì đối xứng hai bên.
C. Hải quỳ có đời sống đơn độc còn san hô sống thành tập đoàn.
D. San hô có màu sắc rực rỡ còn hải quỳ có cơ thể trong suốt.
Câu 19. Người ta khai thác san hô đen nhằm mục đích gì?
A. Cung cấp vật liệu xây dựng.
B. Nghiên cứu địa tầng.
C. Thức ăn cho con người và động vật.
D. Vật trang trí, trang sức.
Câu 20. Phát biểu nào sau đây vể thuỷ tức là đúng?
A. Sinh sản hữu tính bằng cách tiếp hợp.
B. Sinh sản vô tính bằng cách tạo bào tử.
C. Lỗ hậu môn đối xứng với lỗ miệng.
D. Có khả năng tái sinh.
Câu 21. Giun đũa xâm nhập vào cơ thể người qua con đường:
A. Hô hấp
B. Tiêu hoá
C. Qua tiếp xúc máu
D. Qua muỗi đốt
Câu 22. Vì sao mưa nhiều, giun đất lại chui lên mặt đất?
A. Hô hấp
B. Sinh sản
C. Lấy thức ăn
D. Tìm nhau giao phối
Bộ máy nhà nước chia làm mấy cấp ? kể tên ? Bộ máy nhà nước chia làm mấy loại cơ quan? kể tên? Mỗi cơ quan có chức năng nhiệm vụ như thế nào?
refer
- Bộ máy nhà nước là một hệ thống tổ chức bao gồm các cơ quan nhà nước từ cấp trung ương đến cấp cơ sở (cấp xã, phường, thị trấn)
- Bộ máy nhà nước được phân chia thành 4 cấp:
+ Cấp trung ương
+ Cấp tỉnh (thành phố trực thuộc trung ương)
+ Cấp huyện (quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh)
+ Cấp xã (phường, thị trấn)
Bộ máy Nhà nước Việt Nam bao gồm ba loại cơ quan: Cơ quan lập pháp, Cơ quan hành pháp và cơ quan tư pháp
refer
- Bộ máy nhà nước là một hệ thống tổ chức bao gồm các cơ quan nhà nước từ cấp trung ương đến cấp cơ sở (cấp xã, phường, thị trấn)
- Bộ máy nhà nước được phân chia thành 4 cấp:
+ Cấp trung ương
+ Cấp tỉnh (thành phố trực thuộc trung ương)
+ Cấp huyện (quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh)
+ Cấp xã (phường, thị trấn)
Bộ máy Nhà nước Việt Nam bao gồm ba loại cơ quan: Cơ quan lập pháp, Cơ quan hành pháp và cơ quan tư pháp
Cây có hoa có những loại cơ quan nào ? Chúng có chức năng gì ?
Cơ quan | Chức năng |
---|---|
Rễ | - Giữ cây bám vào đất. - Hấp thu nước và muối khoáng cho cây. |
Thân | - Vận chuyển nước và muối khoáng từ rễ lên lá và vận chuyển chất dinh dưỡng từ lá đến các bộ phận của cây. - Nâng lá lên cao để thuận tiện quang hợp và nâng hoa lên cao để thuận tiện thụ phấn. |
Lá | Quang hợp để tổng hợp chất dinh dưỡng cho cây. |
Hoa . | Vai trò sinh sản: thụ phấn, thụ tinh, kết hạt và tạo quả. |
Quả | Chứa đựng và bảo vệ hạt. |
Hạt | Chứa phôi, thực hiện nảy mầm và duy trì thế hệ sau |
Trong cấu tạo của rễ, miền trưởng thành đảm nhiệm chức năng gì ?
A. Hấp thụ nước và muối khoáng
B. Che chở cho đầu rễ
C. Dẫn truyền
D. Làm cho rễ dài ra
Đáp án C
Trong cấu tạo của rễ, miền trưởng thành đảm nhiệm chức năng dẫn truyền