nung 19,15g hỗn hợp Cuo và PbO với một lượng C vừa đủ trong môi trường không có oxi tạo ra hỗn hợp khối lượng và 1,68 lít khí Co2 đktc.a, tính khối lượng mỗi oxit có trong hỗn hợp ban đầu
Nung nóng 19,15 gam hỗn hợp CuO và PbO với một lượng cacbon vừa đủ trong môi trường không có oxi để oxit kim loại bị khử hết. Toàn bộ lượng khí sinh ra được dẫn vào dung dịch Ca OH 2 dư, phản ứng xong người ta thu được 7,5 gam chất kết tủa màu trắng. Xác định thành phần phần trăm theo khối lượng của mỗi chất trong hỗn hợp ban đầu.
Ta có các phương trình: 80x + 223y = 19,15 (I)
x/2 + y/2 = 0,075 (l)
Giải phương trình (I), (II), ta được: X =0,1 ; Y=0,05
m CuO = 8g; m PbO = 11,15g
Vậy CuO chiếm 8/19,15 x 100% = 41% khối lượng hỗn hợp đầu, còn PbO chiếm: 59%
Nung nóng 19,15 gam hỗn hợp CuO và PbO với một lượng cácbon vừa đủ trong môi trường không có oxi để oxit kim loại bị khử hết hoàn toàn lượng thí sinh ra được dẫn vào dung dịch nước vôi trong dư phản ứng xong thu được 7,5 gam kết tủa màu trắng
a) viết phương trình hóa hoc
b) Tính thành phần Phần trăm về khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp ban đầu
c) tính khối lượng các bon cần dùng cho phản ứng khử các oxit
_Nung nóng hỗn hợp gồm CuO và PbO bằng C:
Gọi a,b là số mol của CuO và PbO:
=>80a+223b=19.15(1)
2CuO+C(t*)=>2Cu+CO2
a------->0.5a--->a--->0.5a(mol)
2PbO+C(t*)=>2Pb+CO2
b------>0.5b---->b---->0.5b(mol)
_Cho CO2 sản phẩm vào dd Ca(OH)2 thu được kết tủa trắng CaCO3:
+nCaCO3=7.5/100=0.075(mol)
CO2+Ca(OH)2=>CaCO3+H2O
0.075---------------->0.075(mol)
=>0.5a+0.5b=0.075(2)
Từ(1)(2)=>a=0.1,b=0.05
=>mCuO=0.1*80=8(g)
=>mPbO=0.05*223=11.15(g)
+nCu=0.1(mol)
=>mCu=0.1*64=6.4(g)
+nPb=0.05(mol)
=>mPb=0.05*207=10.35(g)
=>m(KL)=6.4+10.35=16.75(g)
c)
+nC=0.5(a+b)=0.5(0.1+0.05)=0.075(mol)
=>mC=0.075*12=0.9(g)
Nung nóng 19,15 gam hỗn hợp CuO và PbO với một lượng cacbon vừa đủ trong môi trường không có oxi để oxit kim loại bị khử hết. Toàn bộ lượng khí sinh ra được dẫn vào dung dịch Ca OH 2 dư, phản ứng xong người ta thu được 7,5 gam chất kết tủa màu trắng. Tính khối lượng cacbon cần dùng cho phản ứng khử các oxit (Cho biết Cu : 64 ; Pb : 207.)
Để khử hoàn toàn 3,83 gam hỗn hợp CuO và PbO thì cần vừa đủ 0,84 gam khi CO. Hãy tính
a) Tính khối lượng mỗi oxit trong hỗn hợp ban đầu
b) Thể tích khí sinh ra ở đktc?
c) Cho lượng khí sinh ra qua nước vôi trong sẽ thu được bao nhiêu gam kết tủa?
\(CuO+CO\rightarrow Cu+CO_2\)
..x..........x.........................
\(PbO+CO\rightarrow Pb+CO_2\)
..y........y........................
- Theo bài ra ta có hệ : \(\left\{{}\begin{matrix}80x+223y=3,83\\x+y=0,03\end{matrix}\right.\)
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}x=0,02\\y=0,01\end{matrix}\right.\)
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}m_{CuO}=1,6\\m_{PbO}=2,23\end{matrix}\right.\) ( g )
b, \(n_K=n_{CO_2}=x+y=0,03\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow V=0,672\left(l\right)\)
c, \(Ca\left(OH\right)_2+CO_2\rightarrow CaCO_3+H_2O\)
........................0,03........0,03.............
\(\Rightarrow m_{kt}=3\left(g\right)\)
Đặt \(\left\{{}\begin{matrix}n_{CuO}=x\left(mol\right)\\n_{PbO}=y\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
\(m_{CuO}+m_{PbO}=3,83\\ \Rightarrow80x+223y=3,83\left(1\right)\)
\(PTHH:CuO+CO\underrightarrow{t^o}Cu+CO_2\uparrow\\ \left(mol\right)......x\rightarrow..x....x.....x\\ PTHH:PbO+CO\underrightarrow{t^o}Pb+CO_2\uparrow\\ \left(mol\right)......y\rightarrow..y....y.....y\\ n_{CO}=\dfrac{0,84}{28}=0,03\\ \Rightarrow x+y=0,03\left(2\right)\)
Từ (1) và (2) ta có hpt \(\left\{{}\begin{matrix}80x+223y=3,83\\x+y=0,03\end{matrix}\right.\)
Giải hpt ta được \(\left\{{}\begin{matrix}x=0,02\\y=0,01\end{matrix}\right.\)
\(a,\left\{{}\begin{matrix}m_{CuO}=80.0,02=1,6\left(g\right)\\m_{PbO}=3,83-1,6=2,23\left(g\right)\end{matrix}\right.\)
\(b,V_{CO_2}=\left(x+y\right).22,4=\left(0,02+0,01\right).22,4=0,672\left(l\right)\)
\(c,n_{CO_2}=x+y=0,02+0,01=0,03\left(mol\right)\\ PTHH:Ca\left(OH\right)_2+CO_2\rightarrow CaCO_3\downarrow+H_2O\\ \left(mol\right)................0,03\rightarrow0,03\\ m_{CaCO_3}=0,03.100=3\left(g\right)\)
nCO = 0.84/28 = 0.03 (mol)
Đặt nCuO= x (mol)
nPbO = y (mol)
Bảo Toàn e :
2x +2y = 0.06 (1)
Và : 80x + 223y =3.83(2)
Từ (1) và (2)
=> x = 0.02 ; y = 0.01
=> m PbO = 223 . 0,01 = 2.23 (g)
m CuO = 3,83 - 2,23 = 1.6 (g)
b. Bảo toàn nguyên tố C
=> n CO2 = 0.03 × 22.4 = 0.672 (l)
c. Bảo toàn nguyên tố C :
m CaCO3 = 100 × 0.03 = 3 (g)
Nung 3,2 gam hỗn hợp gồm CuO và Fe2O3 với cacbon trong điều kiện không có không khí và phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 0,672 lít (đktc) hỗn hợp khí CO và CO2 có tỉ khối so với hiđro là 19,33. Thành phần % theo khối lượng của CuO và Fe2O3 trong hỗn hợp đầu là
A. 50% và 50%.
B. 66,66% và 33,34%.
C. 40% và 60%.
D. 65% và 35%.
Nung nóng 19,15 gam hỗn hợp CuO và PbO với một lượng cacbon vừa đủ trong môi trường không có oxi để oxit kim loại bị khử hết. Toàn bộ lượng khí sinh ra được dẫn vào dung dịch Ca OH 2 dư, phản ứng xong người ta thu được 7,5 gam chất kết tủa màu trắng. Viết phương trình hoá học của các phản ứng đã xảy ra
Phương trình hóa học:
2CuO + C → 2Cu + CO 2
2PbO + C → 2Pb + CO 2
CO 2 + Ca OH 2 → CaCO 3 + H 2 O
n CaCO 3 = 7,5/100 = 0,075
n C u O = x; n P b O = y
Một hỗn hợp gồm CaO và BaO có khối lượng 20,9g tác dụng với CO2 tạo 29,7 g hỗn hợp 2 muối. Tính thể tích CO2 đã tham gia phản ứng và khối lượng mỗi oxit trong hỗn hợp ban đầu
Gọi \(x,y\) lần lượt là số mol của \(CaO,BaO\)
\(m_{CaO}+m_{BaO}=m_{hh}\\ \rightarrow56x+153y=20,9\left(1\right)\)
\(PTHH:CaO+CO_2\rightarrow CaCO_3\downarrow+H_2O\\ \left(mol\right)--x\rightarrow--x---x---x\\ PTHH:BaO+CO_2\rightarrow BaCO_3\downarrow+H_2O\\ \left(mol\right)--y\rightarrow--y---y---y\)
\(m_{CaCO_3}+m_{BaCO_3}=m_{muối}\\ \rightarrow100x+197y=29,7\left(2\right)\)
Từ (1) và (2) ta có hpt: \(\left\{{}\begin{matrix}56x+153y=20,9\\100x+197y=29,7\end{matrix}\right.\)
\(\leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}x=0,1\\y=0,1\end{matrix}\right.\\ \rightarrow\left\{{}\begin{matrix}\%m_{CaO}=\dfrac{56.0,1}{20,9}.100\%=26,8\%\\\%m_{BaO}=100\%-26,8\%=73,2\%\end{matrix}\right.\\ \rightarrow V_{CO_2}=\left(x+y\right).22,4=\left(0,1+0,1\right).22,4=4,48\left(l\right)\)
Cho 5,5 g hỗn hợp gồm: \(C_2H_5OH\)và \(CH_3OH\)tác dụng với Kali vừa đủ thu được 1,68 lít khí Hidro (đktc).Tính phần trăm khối lượng của mỗi chất trong hỗn hợp ban đầu.
Đặt :
nC2H5OH = a (mol)
nCH3OH = b (mol)
=> mhh = 46a + 32b = 5.5 (g) (1)
nH2 = 0.075 (mol)
C2H5OH + K => C2H5OK + 1/2 H2
CH3OH + K => CH3OK + 1/2H2
=> 0.5a + 0.5b = 0.075 (2)
(1) , (2) :
a = 0.05
b = 0.1
%m C2H5OH = 0.05*46/5.5 * 100% = 41.82%
%m CH3OH = 58.18%
Cho 10,4g hỗn hợp Mg và Ag tác dụng vừa đủ với dung dịch HCl tạo ra
6,72 lít khí H2 (ở đktc).
a) Viết các phương trình hoá học xảy ra?
b) Tính khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp ban đầu?
c) Tính thành phần % mỗi kim loại có trong hỗn hợp?
a)
Mg + 2HCl --> MgCl2 + H2
b)
\(n_{H_2}=\dfrac{6,72}{22,4}=0,3\left(mol\right)\)
PTHH: Mg + 2HCl --> MgCl2 + H2
0,3<-----------------0,3
=> mMg = 0,3.24 = 7,2 (g)
=> mAg = 10,4 - 7,2 = 3,2 (g)
c) \(\left\{{}\begin{matrix}\%m_{Mg}=\dfrac{7,2}{10,4}.100\%=69,23\%\\\%m_{Ag}=\dfrac{3,2}{10,4}.100\%=30,77\%\end{matrix}\right.\)