Hợp chất A tạo bởi Canxi và nhóm nguyên tử (XOy)hoá trị II có phân tử khối bằng 136 , trong đó nguyên tố Oxi chiếm 47,06% về khối lượng .
Xác định CTHH của hợp chất
Hợp chất A tạo bởi hidro và nhóm nguyên tử X O X hóa trị III. Biết rằng phân tử A nặng bằng phân tử H 2 S O 4 và nguyên tố oxi chiếm 65,31% về khối lượng a. Xác định chỉ số y và nguyên tử khối của nguyên tố X.
Gọi công thức của A là H 3 X O y (vì nhóm X O y hóa trị III nên theo quy tắc hóa trị ta xác định được phân tử có 3 nguyên tử H)
Phân tử khối của H 2 S O 4 : 2 + 32 + 16.4 = 98 (đvC)
Vì A nặng bằng phân tử H 2 S O 4 nên PTK của A là 98 đvC
Theo đề bài, ta có khối lượng của nguyên tố oxi trong hợp chất là:
→ có 4 nguyên tử oxi trong hợp chất A.
Vậy nguyên tử khối của X là: 98 – (3 + 64) = 31 (đvC)
Hợp chất A tạo bởi hidro và nhóm nguyên tử (XOy) hóa trị III. Biết rằng phân tử A nặng bằng phân tử khối của H2SO4 và nguyên tố oxi chiếm 65,31% về khối lượng của A. Khi nguyên tố X có hóa trị III thì tạo với oxi một oxit M. Thành phần phần trăm khối lượng của oxi trong oxit M là
Giả sử A có n nguyên tử oxi
$\%O = \dfrac{16n}{98}.100\% = 65,31\%$
$\Rightarrow n = 4$
Gọi CTHH của A là $H_3XO_4$
Ta có: $M_A = 3 + X + 16.4 = 98 \Rightarrow X = 31(P)$
Oxit M là $P_2O_3$
$\%O = \dfrac{16.3}{31.2 + 16.3}.100\% = 43,64\%$
Hợp chất A tạo bởi hidro và nhóm nguyên tử (XOy) hóa trị III . Biết rằng phân tử A nặng bằng phân tử H2SO4 và nguyên tố oxi chiêm 65,31% về khối lượng của A
a) Xác định chỉ sô y và nguyên tử khối của nguyên tố X
b) Viết tên, kí hiệu hóa học của X và công thức hóa học của A
\(CT:H_3\left(XO_y\right)\)
\(M_A=98\left(\dfrac{g}{mol}\right)\)
\(\Leftrightarrow X+16y=95\left(1\right)\)
\(\%O=\dfrac{16y}{98}\cdot100\%=65.31\%\)
\(\Rightarrow y=4\)
\(\left(1\right):X=31\left(P\right)\)
\(A:\) axit photphoric
\(H_3PO_4\)
Công thức phân tử của hợp chất khí tạo bởi nguyên tố R và hiđro là R H 4 . Trong oxit mà R có hoá trị cao nhất thì oxi chiếm 53,3% về khối lượng. Xác định nguyên tố R ?
Công thức phân tử của hợp chất khí tạo bởi nguyên tố R và hiđro là R H 4 . Trong oxit mà R có hoá trị cao nhất thì oxi chiếm 53,3% về khối lượng. Xác định nguyên tố R ?
hợp chất a đc cấu tạo bởi nguyên tố x có hóa trị là v và nguyên tố oxi biết phân tử khối của hợp chất a bằng 108 đvc hợp chất b tạo bởi hai nguyên tố p và o trong đó oxi chiếm 43,64 về khối lượng bt d B/o2=3,44
- H/c A:
CTHH: XxOy (x, y ∈ N*)
Theo quy tắc hoá trị: x.V = y.II
Chuyển thành tỉ lệ: \(\dfrac{x}{y}=\dfrac{II}{V}=\dfrac{2}{5}\rightarrow\left\{{}\begin{matrix}x=2\\y=5\end{matrix}\right.\)
CTHH: X2O5
=> 2X + 16.5 = 108
=> X = 14 (đvC)
=> X là Photpho (P)
CTHH: P2O5
- H/c B:
CTHH: PxOy
\(M_{P_xO_y}=3,44.32=110\left(\dfrac{g}{mol}\right)\)
-> mO2 = 43,64% . 110 = 48 (g)
\(\rightarrow n_{O_2}=\dfrac{48}{16}=3\left(mol\right)\)
-> xP + 3.16 = 110
-> x = 2
CTHH: P2O3
Một hợp chất A tạo bởi 1 nguyên tử nguyên tố X và 2 nguyên tử oxi, trong đó nguyên tố oxi chiếm 72,7% theo khối lượng. A có phân tử khối là 44
a) Hãy lập CTHH của hợp chất trên và gọi tên?
b) A thuộc hợp chất loại gì? Viết PTHH chứng minh?
a) Gọi CTHH cần tìm là XO2
Ta có: \(M_X=44-16\cdot2=12\left(đvC\right)\)
\(\Rightarrow\) X là Cacbon \(\Rightarrow\) CTHH cần tìm là CO2 (Cacbon đioxit)
b) CO2 là 1 oxit axit
- Làm quỳ tím hóa đỏ
- Tác dụng với nước tạo dd axit không bền
PTHH: \(CO_2+H_2O⇌H_2CO_3\)
- Tác dụng với oxit bazơ (kiềm) tạo muối
PTHH: \(CO_2+K_2O\rightarrow K_2CO_3\)
- Tác dụng với dd bazơ tạo muối và nước
PTHH: \(CO_2+2KOH\rightarrow K_2CO_3+H_2O\)
a) Gọi CTHH cần tìm là XO2
Ta có: MX=44−16⋅2=12(đvC)MX=44−16⋅2=12(đvC)
⇒⇒ X là Cacbon ⇒⇒ CTHH cần tìm là CO2 (Cacbon đioxit)
b) CO2 là 1 oxit axit
- Làm quỳ tím hóa đỏ
- Tác dụng với nước tạo dd axit không bền
PTHH: CO2+H2O⇌H2CO3CO2+H2O⇌H2CO3
- Tác dụng với oxit bazơ (kiềm) tạo muối
PTHH: CO2+K2O→K2CO3CO2+K2O→K2CO3
- Tác dụng với dd bazơ tạo muối và nước
PTHH: CO2+2KOH→K2CO3+H2O
BIẾT HỢP CHẤT CỦA A CÓ HÓA TRỊ ( II) VỚI NGUYÊN TỐ Oxi , TRONG ĐÓ , NGUYÊN TỐ Oxi CHIẾM 20% VỀ KHỐI LƯỢNG . VIẾT CTHH VÀ TÍNH PHÂN TỬ CỦA HỢP CHẤT
GIÚP MÌNH VỚI MÌNH CẦN GẤP
Hợp chất của A với Oxi là \(AO\)
Ta có \(M_{AO}=M_A+16\) (g/mol)
Nguyên tố Oxi chiếm 20% về khối lượng nên khối lượng AO là \(\dfrac{16}{20}.100\) = 80
Vậy CTHH là CuO, PTK = 80 g/mol.
Hai nguyên tử R kết hợp với 1 nguyên tử oxi tạo ra phân tử X. Trong phân tử X, nguyên tố oxi chiếm 25,8% về khối lượng. Xác định CTHH X và vẽ CTCT của hợp chất
X có dạng R2O.
Có: Nguyên tử oxi chiếm 25,8% khối lượng.
\(\Rightarrow\dfrac{16}{2M_R+16}=0,258\Rightarrow M_R=23\left(g/mol\right)\)
→ X là Na.
CTHH: Na2O
CTCT: Na - O - Na.