Cho 11,04g hh gồm etan và propilen làm mất màu 136g dd brom 20%.
a) %V mỗi khí trong hh?
b) Đốt cháy cùng lượng hh Y nói trên, dẫn sản phẩm cháy vào nước vôi trong có dư thu được bao nhiêu gam kết tủa?
cho 11.04g hh gồm etan và propilen làm mất màu 136g dd brom 20%
a)%V mỗi khí trong hh
b)Đốt cháy cùng lượng hh Y nói trên, dẫn sản phẩm cháy vào nước vôi trong có dư thu được bao nhiêu gam kết tủa?
C3H6 + Br2 = C3H6Br2
nC3H6 = nBr2 = 136.20/100/80 = 0,34.
mC3H6 = 0,34.42 = 14,28 g lớn hơn khối lượng hh nên đề bài bị nhầm. Bạn xem lại đề bài.
Đốt cháy m(g) hỗn hợp gồm metan , etilen . dẫn toàn bộ sản phẩm cháy và dd nước vôi trong dư thu được 50g kết tủa trắng . cùng hh trên khi dẫn vào dd br dư thì m Br phản ứng là 8g . A. viết pthh B)tính m và thành phần trăm theo khối lượng của mỗi chất ban đầu
a)
\(CH_4 + 2O_2 \xrightarrow{t^o} CO_2 + 2H_2O\\ C_2H_4 + 3O_2 \xrightarrow{t^o} 2CO_2 + 2H_2O\\ CO_2 + Ca(OH)_2 \to CaCO_3 + H_2O\\ C_2H_4 + Br_2 \to C_2H_4Br_2\\ b) n_{C_2H_4} = n_{Br_2} = \dfrac{8}{160}=0,05(mol)\\ n_{CaCO_3} = n_{CO_2} = n_{CH_4} + 2n_{C_2H_4} = \dfrac{50}{100} = 0,5(mol)\\ \Rightarrow n_{CH_4} = 0,5 - 0,05.2 = 0,4(mol)\\ \%m_{CH_4}= \dfrac{0,4.16}{0,4.16 + 0,05.28}.100\% = 82,05\%\\ \%m_{C_2H_4} =100\% - 82,05\% = 17,95\%\)
Đốt cháy m(g) hỗn hợp ch4 và c2h2. Dẫn toàn bộ sản phẩm cháy vào dd nước vôi trong thu được 50g kết tủa trắng . cùng hh trên khi dẫn vào dd br dư thì m Br phản ứng là 8g . a) viết phương trình hóa học b ) tính m và thành phần trăm theo khối lượng của mỗi chất ban đầu
\(a)\\ CH_4 + 2O_2 \xrightarrow{t^o} CO_2 + 2H_2O\\ 2C_2H_2 + 5O_2 \xrightarrow{t^o} 4CO_2 + 2H_2O\\ CO_2 + Ca(OH)_2 \to CaCO_3 + H_2O\\ C_2H_2 + 2Br_2 \to C_2H_2Br_4\\ b) n_{Br_2} = \dfrac{8}{160}=0,05(mol)\\ \Rightarrow n_{C_2H_2}= \dfrac{1}{2}n_{Br_2}= 0,025(mol)\\ n_{CO_2} = n_{CH_4} + 2n_{C_2H_2} = n_{CaCO_3} = \dfrac{50}{100} = 0,5(mol)\\ \Rightarrow n_{CH_4} = 0,5 - 0,025.2 = 0,45(mol)\\ \Rightarrow m = 0,45.16 + 0,05.26 = 8,5(gam)\)
\(\%m_{CH_4} = \dfrac{0,45.16}{8,5}.100\% = 84,7\%\\ \%m_{C_2H_2} = 100\% - 84,7\% = 15,3\%\)
Cho hoàn toàn 5,6 lít hh CH, và CH2 vào dd brom phải dùng hết 16g brom
a. Tính phần trăm thể tích của mỗi khí trong hh ban đầu
b. Đốt cháy hh, rồi dẫn toàn bộ lượng khí CO2, thu được vào dung dịch Ca(OH)2 dư thu được m g kết tủa. Tính m.
\(n_{Br_2}=\dfrac{16}{160}=0,1mol\Rightarrow n_{CH_2}=0,1mol\)
\(n_{hh}=\dfrac{5,6}{22,4}=0,25mol\)
\(\Rightarrow n_{CH_4}=0,25-0,1=0,15mol\)
\(\%V_{CH_2}=\dfrac{0,1}{0,25}\cdot100\%=40\%\)
\(\%V_{CH_4}=100\%-40\%=60\%\)
\(CH_4+2O_2\underrightarrow{t^o}CO_2+2H_2O\)
\(CH_2+\dfrac{3}{2}O_2\underrightarrow{t^o}CO_2+H_2O\)
\(\Rightarrow\Sigma n_{CO_2}=0,15+0,1=0,25mol\)
\(BTC:n_{CO_2}=n_{CaCO_3}=0,25mol\)
\(\Rightarrow m_{\downarrow}=0,25\cdot100=25g\)
Cho hoàn toàn 5,6 lít hh CH4, và C2H2 vào dd brom phải dùng hết 16g brom
a. Tính phần trăm thể tích của mỗi khí trong hh ban đầu
b. Đốt cháy hh, rồi dẫn toàn bộ lượng khí CO2, thu được vào dung dịch Ca(OH)2 dư thu được m g kết tủa. Tính m.
nhh khí = 5,6/22,4 = 0,25 (mol)
nBr2 = 16/160 = 0,1 (mol)
PTHH: C2H2 + 2Br2 -> C2H2Br4
Mol: 0,05 <--- 0,1
nCH4 = 0,25 - 0,05 = 0,2 (mol)
%VC2H2 = 0,05/0,25 = 20%
%VCH4 = 100% - 20% = 80%
PTHH:
2C2H2 + 5O2 -> (t°) 4CO2 + 2H2O
0,05 ---> 0,125 ---> 0,1
CH4 + 2O2 -> (t°) CO2 + 2H2O
0,2 ---> 0,4 ---> 0,2
nCO2 = 0,2 + 0,1 = 0,3 (mol)
PTHH: Ca(OH)2 + CO2 -> CaCO3 + H2O
nCaCO3 = 0,3 (mol)
mCaCO3 = 0,3 . 100 = 30 (g)
Cho 6(g) hỗn hợp khí X(metan,etilen) đi qua dd brom dư, thấy dd bị nhạt màu và có 4.48(l) khí thoát ra. Các V đo ở dktc
a, Tính % theo V mỗi khí trong hh X
b, Đốt cháy ht hh X. Cho toàn bộ sản phẩm cháy vào 300 ml dd Ca(OH)_2 1M thu được m(g) kết tủa. Tính m
a) C2H4 + Br2 ---> C2H4Br2
Khí thoát ra là CH4 (metan) ---> mCH4 = 0,2.16 = 3,2g ---> mC2H4 = 6 - 3,2 = 2,8g. (0,1 mol).
---> %CH4 = 0,2/0,3 = 66,7%; %C2H4 = 33,3%.
b) nCO2 = nCH4 + 2nC2H4 = 0,4 mol.
CO2 + Ca(OH)2 ---> CaCO3 + H2O
CO2 + CaCO3 + H2O ---> Ca(HCO3)2
---> nCaCO3 = 0,2 mol ---> m = 0,2.100 = 20g.
dẫn hh khí gồm metan và etilen qua bình đựng nước brom dư thấy có 8g brom tgia pư. khí thoát ra đêm dốt cháy hoàn toàn rồi hấp thụ toàn bộ sản phẩm cháy vào bình đựng nước vôi trong dưu thấy có 15g kết tủa tạo thành
hh Y gồm etan, etilen, axetilen
Đốt cháy hết 4,48 lít Y ở đktc rồi dẫn sản phẩm cháy qua dd Ba(OH)2 dư, thấy khối lượng dd thu được giảm 23,1g so với dd Ba(OH)2 ban đầu
Dẫn 2,85g Y qua bình đựng dd brom dư, thất khối lượng bình Brom tăng 1,35g
Tính % về thể tích các chất trong hh Y, biết các pứ xảy ra hoàn toàn
Cho 10,08lit hỗn hợp khí X gồm axetilen và menta qua dd brom dư thấy có 64g bom mất màu a. Viết pthh và tính V khí metan b. Đốt cháy hết X, rồi dẫn sp cháy qua dd nc vôi trong dư. Tính khối lượng kết tủa thu được (Các khí đo ở nhiệt độ tiêu chuẩn) Cần gấp ạ!!!
a, \(C_2H_2+2Br_2\rightarrow C_2H_2Br_4\)
Ta có: \(n_{Br_2}=\dfrac{64}{160}=0,4\left(mol\right)\)
Theo PT: \(n_{C_2H_2}=\dfrac{1}{2}n_{Br_2}=0,2\left(mol\right)\)
Mà: \(n_X=\dfrac{10,08}{22,4}=0,45\left(mol\right)\Rightarrow n_{CH_4}=0,25\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow V_{CH_4}=0,25.22,4=5,6\left(l\right)\)
c, \(CH_4+2O_2\underrightarrow{t^o}CO_2+2H_2O\)
\(2C_2H_2+5O_2\underrightarrow{t^o}4CO_2+2H_2O\)
Theo PT: \(n_{CO_2}=n_{CH_4}+2n_{C_2H_2}=0,65\left(mol\right)\)
PT: \(CO_2+Ca\left(OH\right)_2\rightarrow CaCO_{3\downarrow}+H_2O\)
Theo PT: \(n_{CaCO_3}=n_{CO_2}=0,65\left(mol\right)\Rightarrow m_{CaCO_3}=0,65.100=65\left(g\right)\)